Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt

Bạn đang xem:
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt
tại hoami.edu.vn

3 tháng trước

3 tháng trước

3 tháng trước

3 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

6 tháng trước

Mời quý thầy cô cùng chia sẻ24.com tham khảo tài liệu mẫu sáng kiến ​​kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh luyện từ Tiếng Việt được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây.

Đây là mẫu sáng kiến ​​kinh nghiệm một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Việt của học sinh lớp 5 trường tiểu học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc tham khảo và tải về tại đây.

Ý tưởng kinh nghiệm:
Hướng dẫn học sinh luyện từ tiếng Việt

A. GIỚI THIỆU

I – Lý do chọn đề tài:

Công việc của giáo viên tiểu học là cung cấp kiến ​​thức toàn diện cho học sinh. Mỗi môn học đều góp phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ, cung cấp cho trẻ những kiến ​​thức cần thiết để phục vụ cho cuộc sống, học tập và sinh hoạt một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.

Được phân công dạy lớp 5, sau một thời gian giảng dạy tôi thấy các em học sinh rất cố gắng học tập, đặc biệt là môn Tiếng Việt. Thực tế khi học từ tiếng Việt nhiều học sinh còn lúng túng. Với suy nghĩ: “Làm thế nào để học sinh nắm chắc kiến ​​thức này và tự tin trong học tập?”. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn học sinh luyện từ tiếng Việt”

II – Mục đích – Phương pháp nghiên cứu:

– Giúp chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của từ tiếng Việt

– Giúp học sinh nhẹ nhàng tiếp thu bài giảng, khắc sâu kiến ​​thức về từ

Xem thêm: Tập Làm Văn – Tập làm văn 11 tập 1 tuần 15 (trang 168)

* Thông qua sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phương pháp giảng dạy, khảo sát thực tế để tìm ra cách giải các bài toán trên.

B – PHẦN NỘI DUNG

Tôi – Vị trí

– Từ là đơn vị cơ bản của tiếng Việt, có nghĩa và dùng để đặt câu. Các từ được tạo thành từ các từ.

– Nếu chia từ theo cấu tạo thì đó là từ đơn, từ ghép hay từ phức.

– Nếu từ được chia theo từ loại thì đó là danh từ, động từ, tính từ…

– Nắm được điều này, các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến ​​thức để tìm các trợ từ như Giới từ, Bổ ngữ…

II – Cơ sở lý luận và thực tiễn:

– Do chưa phân định đúng ranh giới của từ nên học sinh xác định sai từ.

– Nhiều em chưa hiểu thuật ngữ “từ loại” nên hiểu chưa đúng yêu cầu của bài tập.

– Khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn ở những trường hợp nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.

– Thời lượng, số tiết luyện tập về từ tiếng Việt còn chưa nhiều

III – Quy trình thực hiện:

Các biện pháp giúp học sinh nắm vững lí thuyết về từ loại:

1. Danh từ:

Một. Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
  • Đối tượng: Nhà, bàn, ghế, cây cối, Hà Nội…
  • Chỉ hiện tượng: Gió, bão, yên…

b. Để biết một từ có phải là danh từ hay không, bạn cần thử:

– Thêm vào trước nó từ chỉ số lượng (one, two, few, these, the…) xem có được không, nếu có thì là danh từ.

Xem thêm: Tập làm văn lớp 4: Tả món quà sinh nhật mà em yêu thích (Dàn ý + 10 bài văn mẫu)

Ví dụ: Hai học sinh

– Thêm vào sau nó một từ chỉ (nay, ấy, ấy, ấy…) để xem có được không, nếu được thì đó là danh từ.

Ví dụ: Học sinh đó

c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng: Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.

Ví dụ: Sinh viên, công nhân, thành phố…

1. Danh từ riêng: là tên riêng của một loại sự vật.

Ví dụ: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…

Nắm được điều này, các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến ​​thức để tìm các trợ từ như Từ định nghĩa, Bổ ngữ, v.v.

II – Cơ sở lý luận và thực tiễn:

  • Do chưa phân định đúng ranh giới của từ nên học sinh xác định sai từ.
  • Nhiều em chưa hiểu thuật ngữ “từ loại” nên hiểu chưa đúng yêu cầu của bài tập.
  • Khi xác định từ loại, học sinh còn gặp khó khăn ở những trường hợp không rõ nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức.
  • Thời lượng, số tiết luyện tập về từ tiếng Việt còn chưa nhiều

III – Quy trình thực hiện:

1. Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:

1. Danh từ:

Một. Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
  • Đối tượng: Nhà, bàn, ghế, cây cối, Hà Nội…
  • Chỉ hiện tượng: Gió, bão, yên…

b. Để biết một từ có phải là danh từ hay không, bạn cần thử:

– Thêm vào trước nó từ chỉ số lượng (one, two, few, these, the…) xem có được không, nếu có thì là danh từ.

Xem thêm: Câu hỏi gợi ý tự luận Module 2 THPT – Tất cả các môn

Ví dụ: Hai học sinh

– Thêm vào sau nó một từ chỉ (nay, ấy, ấy, ấy…) để xem có được không, nếu được thì đó là danh từ.

Ví dụ: Học sinh đó

c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng: Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.

Ví dụ: Sinh viên, công nhân, thành phố…

1. Danh từ riêng: là tên riêng của một loại sự vật.

Ví dụ: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…

Biện pháp 2: Luyện tập từ loại

Để học sinh nắm vững lý thuyết, giáo viên cần sử dụng nhiều phương pháp dạy học hiệu quả (Đặc biệt trong tiết ôn tập cần lập bảng ôn tập các từ để học sinh phân biệt rõ các từ đã học). Để học sinh luyện tập, kiểm tra, thử thách kiến ​​thức về từ, kĩ năng xác định và sử dụng từ đúng, giáo viên cần vận dụng các bài tập sau:

hình thức tốt nhất:

* Xác định từ loại cho từ

Loại 1: Đưa ra các từ, yêu cầu học sinh xác định loại của các từ.

Ví dụ: Xác định từ loại sau: vui tươi, tinh nghịch, tinh nghịch, yêu, yêu, đáng yêu.

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 – (795 bình chọn)

xem thêm thông tin chi tiết về
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt

Hình Ảnh về:
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt

Video về:
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt

Wiki về
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt


Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt -

3 tháng trước

3 tháng trước

3 tháng trước

3 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

5 tháng trước

6 tháng trước

Mời quý thầy cô cùng chia sẻ24.com tham khảo tài liệu mẫu sáng kiến ​​kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh luyện từ Tiếng Việt được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây.

Đây là mẫu sáng kiến ​​kinh nghiệm một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Việt của học sinh lớp 5 trường tiểu học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc tham khảo và tải về tại đây.

Ý tưởng kinh nghiệm:
Hướng dẫn học sinh luyện từ tiếng Việt

A. GIỚI THIỆU

I – Lý do chọn đề tài:

Công việc của giáo viên tiểu học là cung cấp kiến ​​thức toàn diện cho học sinh. Mỗi môn học đều góp phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ, cung cấp cho trẻ những kiến ​​thức cần thiết để phục vụ cho cuộc sống, học tập và sinh hoạt một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.

Được phân công dạy lớp 5, sau một thời gian giảng dạy tôi thấy các em học sinh rất cố gắng học tập, đặc biệt là môn Tiếng Việt. Thực tế khi học từ tiếng Việt nhiều học sinh còn lúng túng. Với suy nghĩ: “Làm thế nào để học sinh nắm chắc kiến ​​thức này và tự tin trong học tập?”. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn học sinh luyện từ tiếng Việt”

II – Mục đích – Phương pháp nghiên cứu:

– Giúp chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của từ tiếng Việt

– Giúp học sinh nhẹ nhàng tiếp thu bài giảng, khắc sâu kiến ​​thức về từ

Xem thêm: Tập Làm Văn - Tập làm văn 11 tập 1 tuần 15 (trang 168)

* Thông qua sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phương pháp giảng dạy, khảo sát thực tế để tìm ra cách giải các bài toán trên.

B – PHẦN NỘI DUNG

Tôi – Vị trí

– Từ là đơn vị cơ bản của tiếng Việt, có nghĩa và dùng để đặt câu. Các từ được tạo thành từ các từ.

– Nếu chia từ theo cấu tạo thì đó là từ đơn, từ ghép hay từ phức.

- Nếu từ được chia theo từ loại thì đó là danh từ, động từ, tính từ...

- Nắm được điều này, các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến ​​thức để tìm các trợ từ như Giới từ, Bổ ngữ...

II – Cơ sở lý luận và thực tiễn:

– Do chưa phân định đúng ranh giới của từ nên học sinh xác định sai từ.

– Nhiều em chưa hiểu thuật ngữ “từ loại” nên hiểu chưa đúng yêu cầu của bài tập.

– Khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn ở những trường hợp nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.

– Thời lượng, số tiết luyện tập về từ tiếng Việt còn chưa nhiều

III - Quy trình thực hiện:

Các biện pháp giúp học sinh nắm vững lí thuyết về từ loại:

1. Danh từ:

Một. Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
  • Đối tượng: Nhà, bàn, ghế, cây cối, Hà Nội…
  • Chỉ hiện tượng: Gió, bão, yên...

b. Để biết một từ có phải là danh từ hay không, bạn cần thử:

– Thêm vào trước nó từ chỉ số lượng (one, two, few, these, the…) xem có được không, nếu có thì là danh từ.

Xem thêm: Tập làm văn lớp 4: Tả món quà sinh nhật mà em yêu thích (Dàn ý + 10 bài văn mẫu)

Ví dụ: Hai học sinh

– Thêm vào sau nó một từ chỉ (nay, ấy, ấy, ấy…) để xem có được không, nếu được thì đó là danh từ.

Ví dụ: Học sinh đó

c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng: Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.

Ví dụ: Sinh viên, công nhân, thành phố...

1. Danh từ riêng: là tên riêng của một loại sự vật.

Ví dụ: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn...

Nắm được điều này, các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến ​​thức để tìm các trợ từ như Từ định nghĩa, Bổ ngữ, v.v.

II – Cơ sở lý luận và thực tiễn:

  • Do chưa phân định đúng ranh giới của từ nên học sinh xác định sai từ.
  • Nhiều em chưa hiểu thuật ngữ “từ loại” nên hiểu chưa đúng yêu cầu của bài tập.
  • Khi xác định từ loại, học sinh còn gặp khó khăn ở những trường hợp không rõ nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức.
  • Thời lượng, số tiết luyện tập về từ tiếng Việt còn chưa nhiều

III - Quy trình thực hiện:

1. Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:

1. Danh từ:

Một. Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
  • Đối tượng: Nhà, bàn, ghế, cây cối, Hà Nội…
  • Chỉ hiện tượng: Gió, bão, yên...

b. Để biết một từ có phải là danh từ hay không, bạn cần thử:

– Thêm vào trước nó từ chỉ số lượng (one, two, few, these, the…) xem có được không, nếu có thì là danh từ.

Xem thêm: Câu hỏi gợi ý tự luận Module 2 THPT - Tất cả các môn

Ví dụ: Hai học sinh

– Thêm vào sau nó một từ chỉ (nay, ấy, ấy, ấy…) để xem có được không, nếu được thì đó là danh từ.

Ví dụ: Học sinh đó

c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng: Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.

Ví dụ: Sinh viên, công nhân, thành phố...

1. Danh từ riêng: là tên riêng của một loại sự vật.

Ví dụ: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn...

Biện pháp 2: Luyện tập từ loại

Để học sinh nắm vững lý thuyết, giáo viên cần sử dụng nhiều phương pháp dạy học hiệu quả (Đặc biệt trong tiết ôn tập cần lập bảng ôn tập các từ để học sinh phân biệt rõ các từ đã học). Để học sinh luyện tập, kiểm tra, thử thách kiến ​​thức về từ, kĩ năng xác định và sử dụng từ đúng, giáo viên cần vận dụng các bài tập sau:

hình thức tốt nhất:

* Xác định từ loại cho từ

Loại 1: Đưa ra các từ, yêu cầu học sinh xác định loại của các từ.

Ví dụ: Xác định từ loại sau: vui tươi, tinh nghịch, tinh nghịch, yêu, yêu, đáng yêu.

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 - (795 bình chọn)

[rule_{ruleNumber}]

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

[rule_3_plain]

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

3 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

5 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

5 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

5 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

5 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

5 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

6 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng ViệtA – PHẦN MỞ ĐẦUB – PHẦN NỘI DUNGRelated posts:

Mời quý thầy cô giáo cùng chiase24.com tham khảo tài liệu mẫu sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây.

Đây là mẫu sáng kiến kinh nghiệm một số biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học từ loại tiếng việt của học sinh lớp 5 ở trường Tiểu học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tại đây.
Sáng kiến kinh nghiệm:Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt
A – PHẦN MỞ ĐẦU
I – Lý do chọn đề tài:
Nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học là cung cấp những kiến thức 1 cách toàn diện cho học sinh . Mỗi môn học đều góp phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ, cung cấp cho các em những tri thức cần thiết để phục vụ cho cuộc sống, học tập và sinh hoạt sao cho tốt nhất và có hiệu quả cao.
Được phân công dạy lớp 5, qua 1 thời gian giảng dạy tôi thấy học sinh của mình rất cố gắng học tập, đặc biệt là môn Tiếng Việt. Thực tế khi học đến từ loại Tiếng Việt thì nhiều em còn lúng túng. Với suy nghĩ: ” làm thế nào để học sinh nắm chắc kiến thức này và tự tin trong học tập ?” nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn học sinh thực hành về từ loại Tiếng Việt”

II – Mục đích – phương pháp nghiên cứu:
– Để giúp cho chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của từ loại Tiếng Việt
– Để giúp học sinh tiếp thu bài giảng 1 cách nhẹ nhàng, khắc sâu kiến thức về từ loại
.u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:active, .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Soạn bài Vi hành – Soạn văn 11 tập 1 tuần 15 (trang 168)* Qua sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phương pháp giảng dạy phân môn và khảo sát thực tế để tìm ra cách giải quyết vấn đề nêu trên.
B – PHẦN NỘI DUNG
I – Vị trí
– Từ là đơn vị cơ bản của Tiếng Việt, có nghĩa và dùng để đặt câu.Từ do tiếng tạo thành.
– Nếu từ chia theo cấu tạo thì là từ đơn, từ ghép hay từ láy.
– Nếu từ chia theo từ loại thì là danh từ, động từ, tính từ…

– Nắm dược điều này các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến thức để tìm các phụ từ như Định ngữ, Bổ ngữ…
II – Cơ sở lí luận và thực tiễn:
– Do không phân định đúng ranh giới của từ mà học sinh xác định từ loại sai.
– Nhiều em không nắm được thuật ngữ “từ loại” nên không hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
– khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn trong những trường hợp mà nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.
– Thời gian luyện tập, số tiết luyện tập về từ loại Tiếng Việt còn chưa được nhiều
III – Quá trình thực hiện :
Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:
1. Danh từ:
a. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
Chỉ vật: Nhà, bàn, ghế, cây, Hà Nội…
Chỉ hiện tượng: Gió, bão, hoà bình…
b. Muốn biết một từ có phải là danh từ không thì cần phải thử xem:
– Thêm vào trước nó một từ chỉ số lượng (một, hai, vài, những,các…) xem có được không, nếu được thì đó là một danh từ.
.u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:active, .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Tập làm văn lớp 4: Tả món quà sinh nhật mà em thích (Dàn ý + 10 mẫu)Ví dụ: Hai học sinh
– Thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ (nay, ấy, kia, đó…) xem có được không nếu được thì đó là một danh từ.
Ví dụ: Học sinh ấy
c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng:.Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.
VD: Học sinh, công nhân, thành phố…
1. Danh từ riêng: là tên gọi riêng của một loại sự vật.
VD: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…
Nắm dược điều này các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến thức để tìm các phụ từ như Định ngữ, Bổ ngữ…
II – Cơ sở lí luận và thực tiễn:
Do không phân định đúng ranh giới của từ mà học sinh xác định từ loại sai.
Nhiều em không nắm được thuật ngữ “từ loại” nên không hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
Khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn trong những trường hợp mà nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.
Thời gian luyện tập, số tiết luyện tập về từ loại Tiếng Việt còn chưa được nhiều
III – Quá trình thực hiện :
1. Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:
1. Danh từ:
a. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
Chỉ vật: Nhà, bàn, ghế, cây, Hà Nội…
Chỉ hiện tượng: Gió, bão, hòa bình…
b. Muốn biết một từ có phải là danh từ không thì cần phải thử xem:
– Thêm vào trước nó một từ chỉ số lượng (một, hai, vài, những,các…) xem có được không, nếu được thì đó là một danh từ.
.u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:active, .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Gợi ý câu hỏi tự luận Mô đun 2 THPT – Tất cả các mônVí dụ: Hai học sinh
– Thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ (nay, ấy, kia, đó…) xem có được không nếu được thì đó là một danh từ.
Ví dụ: Học sinh ấy
c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng:.Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.
VD: Học sinh, công nhân, thành phố…
1. Danh từ riêng: là tên gọi riêng của một loại sự vật.
VD: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…
Biện pháp 2: Dạng thực hành từ loại
Để học sinh nắm vững lý thuyết giáo viên cần sử dụng nhiều phương pháp dạy học có hiệu quả (Đặc biệt tiết ôn tập cần lập bảng ôn tập từ loại để học sinh có sự phân biệt rõ các từ loại đã học ). Để học sinh được ôn luyện kiểm tra,thử thách kiến thức về từ loại, kĩ năng xác định và sử dụng đúng từ loại, giáo viên cần áp dụng các bài tập sau đây :
Dạng thu nhất:
* Xác định từ loại cho từ
Kiểu 1: Cho sẵn các từ, yêu cầu học sinh xác định từ loại của các từ đó.
VD: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươI, vui chơI, tình yêu, yêu thương, đáng yêu.
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (795 bình chọn)

Related posts:Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hiện tốt cách giải bài toán có lời văn lớp 5
Sáng kiến kinh nghiệm Lớp 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện tốt bài Tập đọc nhạc
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn kĩ năng nói trong giờ dạy Tiếng Việt cho học sinh lớp 2
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 2

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

[rule_2_plain]

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

[rule_2_plain]

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

[rule_3_plain]

#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

3 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

3 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

5 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

5 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

5 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

5 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

5 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

5 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

6 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng ViệtA – PHẦN MỞ ĐẦUB – PHẦN NỘI DUNGRelated posts:

Mời quý thầy cô giáo cùng chiase24.com tham khảo tài liệu mẫu sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt được chúng tôi tổng hợp ngay sau đây.

Đây là mẫu sáng kiến kinh nghiệm một số biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học từ loại tiếng việt của học sinh lớp 5 ở trường Tiểu học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tại đây.
Sáng kiến kinh nghiệm:Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt
A – PHẦN MỞ ĐẦU
I – Lý do chọn đề tài:
Nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học là cung cấp những kiến thức 1 cách toàn diện cho học sinh . Mỗi môn học đều góp phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ, cung cấp cho các em những tri thức cần thiết để phục vụ cho cuộc sống, học tập và sinh hoạt sao cho tốt nhất và có hiệu quả cao.
Được phân công dạy lớp 5, qua 1 thời gian giảng dạy tôi thấy học sinh của mình rất cố gắng học tập, đặc biệt là môn Tiếng Việt. Thực tế khi học đến từ loại Tiếng Việt thì nhiều em còn lúng túng. Với suy nghĩ: ” làm thế nào để học sinh nắm chắc kiến thức này và tự tin trong học tập ?” nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn học sinh thực hành về từ loại Tiếng Việt”

II – Mục đích – phương pháp nghiên cứu:
– Để giúp cho chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của từ loại Tiếng Việt
– Để giúp học sinh tiếp thu bài giảng 1 cách nhẹ nhàng, khắc sâu kiến thức về từ loại
.u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:active, .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u5700c7a7e9870e30e2f83a1f0afddb62:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Soạn bài Vi hành – Soạn văn 11 tập 1 tuần 15 (trang 168)* Qua sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phương pháp giảng dạy phân môn và khảo sát thực tế để tìm ra cách giải quyết vấn đề nêu trên.
B – PHẦN NỘI DUNG
I – Vị trí
– Từ là đơn vị cơ bản của Tiếng Việt, có nghĩa và dùng để đặt câu.Từ do tiếng tạo thành.
– Nếu từ chia theo cấu tạo thì là từ đơn, từ ghép hay từ láy.
– Nếu từ chia theo từ loại thì là danh từ, động từ, tính từ…

– Nắm dược điều này các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến thức để tìm các phụ từ như Định ngữ, Bổ ngữ…
II – Cơ sở lí luận và thực tiễn:
– Do không phân định đúng ranh giới của từ mà học sinh xác định từ loại sai.
– Nhiều em không nắm được thuật ngữ “từ loại” nên không hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
– khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn trong những trường hợp mà nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.
– Thời gian luyện tập, số tiết luyện tập về từ loại Tiếng Việt còn chưa được nhiều
III – Quá trình thực hiện :
Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:
1. Danh từ:
a. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
Chỉ vật: Nhà, bàn, ghế, cây, Hà Nội…
Chỉ hiện tượng: Gió, bão, hoà bình…
b. Muốn biết một từ có phải là danh từ không thì cần phải thử xem:
– Thêm vào trước nó một từ chỉ số lượng (một, hai, vài, những,các…) xem có được không, nếu được thì đó là một danh từ.
.u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:active, .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9699ca81442188bb6aa5bc4996af6f81:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Tập làm văn lớp 4: Tả món quà sinh nhật mà em thích (Dàn ý + 10 mẫu)Ví dụ: Hai học sinh
– Thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ (nay, ấy, kia, đó…) xem có được không nếu được thì đó là một danh từ.
Ví dụ: Học sinh ấy
c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng:.Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.
VD: Học sinh, công nhân, thành phố…
1. Danh từ riêng: là tên gọi riêng của một loại sự vật.
VD: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…
Nắm dược điều này các em hiểu rõ nghĩa của từ, phân biệt được và có kiến thức để tìm các phụ từ như Định ngữ, Bổ ngữ…
II – Cơ sở lí luận và thực tiễn:
Do không phân định đúng ranh giới của từ mà học sinh xác định từ loại sai.
Nhiều em không nắm được thuật ngữ “từ loại” nên không hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
Khi xác định từ loại học sinh còn gặp khó khăn trong những trường hợp mà nghĩa của từ hoặc dấu hiệu hình thức không rõ ràng.
Thời gian luyện tập, số tiết luyện tập về từ loại Tiếng Việt còn chưa được nhiều
III – Quá trình thực hiện :
1. Biện pháp giúp học sinh nắm chắc lí thuyết về từ loại:
1. Danh từ:
a. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
Chỉ người: Anh, chị. học sinh…
Chỉ vật: Nhà, bàn, ghế, cây, Hà Nội…
Chỉ hiện tượng: Gió, bão, hòa bình…
b. Muốn biết một từ có phải là danh từ không thì cần phải thử xem:
– Thêm vào trước nó một từ chỉ số lượng (một, hai, vài, những,các…) xem có được không, nếu được thì đó là một danh từ.
.u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:active, .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9cadeeabe87541d558ce2ad6f3984321:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Gợi ý câu hỏi tự luận Mô đun 2 THPT – Tất cả các mônVí dụ: Hai học sinh
– Thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ (nay, ấy, kia, đó…) xem có được không nếu được thì đó là một danh từ.
Ví dụ: Học sinh ấy
c. Danh từ có nhiều loại: phân biệt danh từ chung với danh từ riêng:.Danh từ chung: là tên gọi chung của một loại sự vật.
VD: Học sinh, công nhân, thành phố…
1. Danh từ riêng: là tên gọi riêng của một loại sự vật.
VD: Võ Thị Sáu, núi Trường Sơn…
Biện pháp 2: Dạng thực hành từ loại
Để học sinh nắm vững lý thuyết giáo viên cần sử dụng nhiều phương pháp dạy học có hiệu quả (Đặc biệt tiết ôn tập cần lập bảng ôn tập từ loại để học sinh có sự phân biệt rõ các từ loại đã học ). Để học sinh được ôn luyện kiểm tra,thử thách kiến thức về từ loại, kĩ năng xác định và sử dụng đúng từ loại, giáo viên cần áp dụng các bài tập sau đây :
Dạng thu nhất:
* Xác định từ loại cho từ
Kiểu 1: Cho sẵn các từ, yêu cầu học sinh xác định từ loại của các từ đó.
VD: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươI, vui chơI, tình yêu, yêu thương, đáng yêu.
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (795 bình chọn)

Related posts:Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hiện tốt cách giải bài toán có lời văn lớp 5
Sáng kiến kinh nghiệm Lớp 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện tốt bài Tập đọc nhạc
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn kĩ năng nói trong giờ dạy Tiếng Việt cho học sinh lớp 2
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn lớp 2

Chuyên mục: Giáo dục
#Sáng #kiến #kinh #nghiệm #Hướng #dẫn #học #sinh #thực #hành #từ #loại #Tiếng #Việt

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button