Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh

3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh là tài liệu hữu ích, được trình bày dễ hiểu, dễ nhớ và có tính ứng dụng cao trong thực tế. – một trong những phần từ vựng gây khó khăn cho người học và thường mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.
Hi vọng tài liệu này sẽ là phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong việc học và rèn luyện tiếng Anh. Thông tin chi tiết vui lòng tham khảo và tải về tại đây.
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
1. Tính từ là từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…
Những tính từ này thường đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho chúng ta hiểu thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đứng sau một số động từ như “to be” hoặc “look”, “seem”, “appear”, “turn” v.v.
Ví dụ: – Chúng tôi không thể ra ngoài vì trời mưa to.
– Anh ấy tử tế với chúng tôi.
Tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ hoặc đại từ mà nó mô tả.
Có thể dùng nhiều tính từ để mô tả cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và mô tả cùng một danh từ thì các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự: quan điểm – kích thước – hình dạng – tuổi tác). – color – origin – material: ý kiến về danh từ đồ vật – size – shape – age – color – origin – danh từ material). Nếu có nhiều tính từ mô tả, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài và tính từ tinh thần trước tính từ vật chất.
Xem thêm: Tiếng Anh 11 Unit 7: Communication and culture
Tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, bất kể số lượng của danh từ.
Trước danh từ:
Những chiếc túi bông lớn màu xanh xinh xắn này được sản xuất tại Việt Nam.
– Sau danh từ:
Anh có khuôn mặt gầy và rám nắng nhưng háo hức và kiên quyết.
2. Suffix (hậu tố) của tính từ:
Thông thường, các hậu tố phổ biến nhất trong tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
Ví dụ: danh dự, có thể, quốc gia, kinh tế, hài hước, hữu ích, nguy hiểm, đắt đỏ, không màu mè, trẻ con, độc lập, cần thiết…
Tính từ kết thúc bằng –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được hình thành từ động từ rồi thêm -ing và -ed.
Ví dụ: ngạc nhiên (v) à ngạc nhiên (adj) – ngạc nhiên (adj)
Tuy nhiên, có một sự khác biệt giữa adj -ing và adj -ed
– ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động đến cái gì, ai đó, có tác dụng này nọ), chỉ tính chất, tính chất, dùng để diễn tả địa điểm, sự vật, sự việc, hành động.
Ví dụ: Cô ấy có một bộ phim thú vị.
– ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị ảnh hưởng bởi cái gì, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
Ví dụ: Tôi cảm thấy buồn chán khi nghe nhạc cổ điển.
3. Tính từ đi kèm giới từ:
Đi kèm với cấu trúc: S + be + adj + preposition + N/Ving (doing something)
Ví dụ: Tôi rất hào hứng với bộ phim.
Chúng tôi quan tâm đến việc học tiếng Anh.
Mỗi tính từ sẽ có một giới từ cụ thể đi kèm. Một số ví dụ về tính từ với giới từ:
Xem thêm: Bài giảng điện tử Đạo đức 2 cuốn Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
sợ nhận thức được Xấu tại / để có khả năng bí mật của phù hợp với Thích Sợ hãi tại / của Giỏi/ giỏi Quan tâm Ham mê Hài lòng với Chuẩn bị sẵn sàng cho Tự hào về Sẵn sàng cho Chịu trách nhiệm về/để Xin lỗi vì / về Thành công trong Mệt mỏi bởi | sợ, xin lỗi nhận biết xấu, xấu / xấu cho có khả năng chắc chắn về phù hợp với thích hơn sợ hãi về giỏi về / tốt với thú vị yêu về hài lòng với chuẩn bị cho tự hào về sẵn sàng để chịu trách nhiệm về/với xin lỗi vì thành công về buồn chán, mệt mỏi về |
4. Các loại tính từ theo chức năng
4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ danh từ riêng
Ví dụ: Việt Nam à Việt Nam
Pháp à Pháp
nước Anh à tiếng Anh
Nhật à Nhật
Chú ý: tính từ riêng phải viết hoa
4.2. Tính từ mô tả: từ mô tả hoặc xác định một danh từ
Hầu hết các tính từ thuộc loại này
Ví dụ: – một cậu bé cao lớn: một đứa trẻ cao lớn
– quả bóng tròn: quả bóng tròn
– một cô gái xinh đẹp: một em bé xinh xắn
Các tính từ mô tả thường được sắp xếp như sau: mô tả chung (bao gồm các tính từ chỉ tính cách, cảm xúc) – kích thước – hình dạng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ dùng để tạo thành danh từ ghép: cần câu, túi ngủ, v.v.).
Ví dụ: – bồn tắm tròn nhỏ: bồn tắm tròn nhỏ
Xem thêm: Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2 (Cả năm)
– a long sharp knife: con dao sắc dài
– rèm nhung xanh: rèm nhung xanh
4.3. Tính từ sở hữu: dùng để cho biết danh từ đó thuộc về ai
Ví dụ: – nhà tôi: nhà tôi
– khu vườn của chúng tôi: khu vườn của chúng tôi
– khách của họ: ông bà của họ
Ngai vàng | số ít | Nhiều |
Ngôi thứ nhất | của tôi: của tôi | của chúng tôi: của chúng tôi |
Người thứ hai | của bạn: của bạn | của bạn: của bạn |
Ngày thứ ba | Của anh ấy: của anh ấy / anh ấy Cô ấy: của cô ấy/của cô ấy nó: của nó | Của họ: của họ/của họ |
Chú ý: khi chủ từ là đại từ bất định: one à dạng sở hữu của tính từ là one’s
Chủ từ là những danh từ như “mọi người” hoặc danh từ tập thể, tính từ sở hữu ở ngôi thứ ba dạng số nhiều “their”.
4.4. Tính từ số lượng mặt hàng: từ chỉ số hoặc số thứ tự
Ví dụ: – một, hai, ba…: một, hai, ba
– thứ nhất, thứ hai, thứ ba…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
– Tôi là con gái thứ hai trong gia đình.
4.5. Tính từ phân bổ: từ không xác định sự vật
Ví dụ: – tất cả: tất cả
– mọi: mọi
– some: một ít, nhiều hay ít
– nhiều, nhiều: nhiều
…………
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 – (571 phiếu bầu)
xem thêm thông tin chi tiết về
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Hình Ảnh về:
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Video về:
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Wiki về
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh -
3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh là tài liệu hữu ích, được trình bày dễ hiểu, dễ nhớ và có tính ứng dụng cao trong thực tế. – một trong những phần từ vựng gây khó khăn cho người học và thường mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.
Hi vọng tài liệu này sẽ là phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong việc học và rèn luyện tiếng Anh. Thông tin chi tiết vui lòng tham khảo và tải về tại đây.
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
1. Tính từ là từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…
Những tính từ này thường đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho chúng ta hiểu thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đứng sau một số động từ như "to be" hoặc "look", "seem", "appear", "turn" v.v.
Ví dụ: – Chúng tôi không thể ra ngoài vì trời mưa to.
– Anh ấy tử tế với chúng tôi.
Tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ hoặc đại từ mà nó mô tả.
Có thể dùng nhiều tính từ để mô tả cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và mô tả cùng một danh từ thì các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự: quan điểm – kích thước – hình dạng – tuổi tác). – color – origin – material: ý kiến về danh từ đồ vật – size – shape – age – color – origin – danh từ material). Nếu có nhiều tính từ mô tả, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài và tính từ tinh thần trước tính từ vật chất.
Xem thêm: Tiếng Anh 11 Unit 7: Communication and culture
Tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, bất kể số lượng của danh từ.
Trước danh từ:
Những chiếc túi bông lớn màu xanh xinh xắn này được sản xuất tại Việt Nam.
- Sau danh từ:
Anh có khuôn mặt gầy và rám nắng nhưng háo hức và kiên quyết.
2. Suffix (hậu tố) của tính từ:
Thông thường, các hậu tố phổ biến nhất trong tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
Ví dụ: danh dự, có thể, quốc gia, kinh tế, hài hước, hữu ích, nguy hiểm, đắt đỏ, không màu mè, trẻ con, độc lập, cần thiết…
Tính từ kết thúc bằng –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được hình thành từ động từ rồi thêm -ing và -ed.
Ví dụ: ngạc nhiên (v) à ngạc nhiên (adj) – ngạc nhiên (adj)
Tuy nhiên, có một sự khác biệt giữa adj -ing và adj -ed
– ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động đến cái gì, ai đó, có tác dụng này nọ), chỉ tính chất, tính chất, dùng để diễn tả địa điểm, sự vật, sự việc, hành động.
Ví dụ: Cô ấy có một bộ phim thú vị.
– ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị ảnh hưởng bởi cái gì, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
Ví dụ: Tôi cảm thấy buồn chán khi nghe nhạc cổ điển.
3. Tính từ đi kèm giới từ:
Đi kèm với cấu trúc: S + be + adj + preposition + N/Ving (doing something)
Ví dụ: Tôi rất hào hứng với bộ phim.
Chúng tôi quan tâm đến việc học tiếng Anh.
Mỗi tính từ sẽ có một giới từ cụ thể đi kèm. Một số ví dụ về tính từ với giới từ:
Xem thêm: Bài giảng điện tử Đạo đức 2 cuốn Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
sợ nhận thức được Xấu tại / để có khả năng bí mật của phù hợp với Thích Sợ hãi tại / của Giỏi/ giỏi Quan tâm Ham mê Hài lòng với Chuẩn bị sẵn sàng cho Tự hào về Sẵn sàng cho Chịu trách nhiệm về/để Xin lỗi vì / về Thành công trong Mệt mỏi bởi | sợ, xin lỗi nhận biết xấu, xấu / xấu cho có khả năng chắc chắn về phù hợp với thích hơn sợ hãi về giỏi về / tốt với thú vị yêu về hài lòng với chuẩn bị cho tự hào về sẵn sàng để chịu trách nhiệm về/với xin lỗi vì thành công về buồn chán, mệt mỏi về |
4. Các loại tính từ theo chức năng
4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ danh từ riêng
Ví dụ: Việt Nam à Việt Nam
Pháp à Pháp
nước Anh à tiếng Anh
Nhật à Nhật
Chú ý: tính từ riêng phải viết hoa
4.2. Tính từ mô tả: từ mô tả hoặc xác định một danh từ
Hầu hết các tính từ thuộc loại này
Ví dụ: – một cậu bé cao lớn: một đứa trẻ cao lớn
– quả bóng tròn: quả bóng tròn
– một cô gái xinh đẹp: một em bé xinh xắn
Các tính từ mô tả thường được sắp xếp như sau: mô tả chung (bao gồm các tính từ chỉ tính cách, cảm xúc) - kích thước - hình dạng - màu sắc - nguồn gốc - chất liệu - mục đích (những từ này là danh động từ dùng để tạo thành danh từ ghép: cần câu, túi ngủ, v.v.).
Ví dụ: – bồn tắm tròn nhỏ: bồn tắm tròn nhỏ
Xem thêm: Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2 (Cả năm)
– a long sharp knife: con dao sắc dài
– rèm nhung xanh: rèm nhung xanh
4.3. Tính từ sở hữu: dùng để cho biết danh từ đó thuộc về ai
Ví dụ: – nhà tôi: nhà tôi
– khu vườn của chúng tôi: khu vườn của chúng tôi
– khách của họ: ông bà của họ
Ngai vàng | số ít | Nhiều |
Ngôi thứ nhất | của tôi: của tôi | của chúng tôi: của chúng tôi |
Người thứ hai | của bạn: của bạn | của bạn: của bạn |
Ngày thứ ba | Của anh ấy: của anh ấy / anh ấy Cô ấy: của cô ấy/của cô ấy nó: của nó | Của họ: của họ/của họ |
Chú ý: khi chủ từ là đại từ bất định: one à dạng sở hữu của tính từ là one's
Chủ từ là những danh từ như “mọi người” hoặc danh từ tập thể, tính từ sở hữu ở ngôi thứ ba dạng số nhiều “their”.
4.4. Tính từ số lượng mặt hàng: từ chỉ số hoặc số thứ tự
Ví dụ: – một, hai, ba…: một, hai, ba
– thứ nhất, thứ hai, thứ ba…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
– Tôi là con gái thứ hai trong gia đình.
4.5. Tính từ phân bổ: từ không xác định sự vật
Ví dụ: – tất cả: tất cả
– mọi: mọi
– some: một ít, nhiều hay ít
– nhiều, nhiều: nhiều
…………
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 - (571 phiếu bầu)
[rule_{ruleNumber}]
#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:3. Tính từ đi kèm giới từ:4. Các loại tính từ theo chức năngRelated posts:
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh là tài liệu hữu ích, trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ và thiết thực phần tính từ – một trong những phần từ loại gây khó khăn cho người học và họ thường hay mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.
Hy vọng tài liệu này sẽ là một phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong việc học tập và thực hành môn tiếng Anh. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…
Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…
VD: – We can’t go out because of the heavy rain.
– He is kind to us.
Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ – kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ – chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
.u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:active, .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 11 Unit 7: Communication and cultureCác tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ.
– Trước danh từ:
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam.
– Sau danh từ:
He had a face thin and sunburnt but eager and resolute.
2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…
Tính từ kết thúc là –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
– ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
– ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
3. Tính từ đi kèm giới từ:
Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)
VD: I am excited about the film.
We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:
.u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:active, .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài giảng điện tử môn Đạo đức 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Afraid of
Aware of
Bad at / to
Capable of
Confident of
Fit for
Fond of
Frightened at / of
Good at / to
Interested in
Keen on
Pleased with
Prepared for
Proud of
Ready for
Responsible for / to
Sorry for / about
Successful in
Tired of
e ngại, lấy làm tiếc
ý thức được
tồi, dở về / không tốt với
có khả năng về
tin chắc về
thích hợp với
thích
khiếp đảm về
giỏi về / tốt với
quan tâm đến
mê thích về
hài lòng với
sửa soạn cho
tự hào về
sẵn sàng để
có trách nhiệm về/ với
xin lỗi vì
thành công về
chán nản, mệt mỏi về
4. Các loại tính từ theo chức năng
4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng
VD: Vietnam à Vietnamese
France à French
England à English
Japan à Japanese
Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa
4.2. Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ
Phần lớn tính từ đều thuộc loại này
VD: – a tall boy: một đứa trẻ cao
– a round ball: một quả bóng tròn
– a pretty girl: một em bé xinh
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…)
VD: – a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
.u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:active, .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2 (Cả năm)– a long sharp knife: một con dao sắc dài
– blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh
4.3. Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai
VD: – my house: ngôi nhà của tôi
– our garden: khu vườn của chúng tôi
– their grandparents: ông bà của họ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
My: của tôi
Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai
Your: của anh
Your: của các anh
Ngôi thứ ba
His: của ông / anh ta
Her: của bà / chị ta
Its: của nó
Their: của họ / chúng nó
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s
Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
4.4. Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
VD: – one, two, three…: một, hai, ba
– first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
– I am the second daughter in the family.
4.5. Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
VD: – all: tất cả
– every: mọi
– some: một vài, ít nhiều
– many, much: nhiều
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (571 bình chọn)
Related posts:Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách sử dụng và bài tập
Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng và bài tập
Tân ngữ trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập
#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:3. Tính từ đi kèm giới từ:4. Các loại tính từ theo chức năngRelated posts:
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh là tài liệu hữu ích, trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ và thiết thực phần tính từ – một trong những phần từ loại gây khó khăn cho người học và họ thường hay mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.
Hy vọng tài liệu này sẽ là một phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong việc học tập và thực hành môn tiếng Anh. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
Phân loại và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…
Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…
VD: – We can’t go out because of the heavy rain.
– He is kind to us.
Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ – kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ – chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
.u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:active, .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u4542e2b9787da69e0149c0f049568e8d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 11 Unit 7: Communication and cultureCác tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ.
– Trước danh từ:
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam.
– Sau danh từ:
He had a face thin and sunburnt but eager and resolute.
2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…
Tính từ kết thúc là –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
– ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
– ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
3. Tính từ đi kèm giới từ:
Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)
VD: I am excited about the film.
We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:
.u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:active, .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u7f559f02c7b75db02411d0877ff9b066:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài giảng điện tử môn Đạo đức 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Afraid of
Aware of
Bad at / to
Capable of
Confident of
Fit for
Fond of
Frightened at / of
Good at / to
Interested in
Keen on
Pleased with
Prepared for
Proud of
Ready for
Responsible for / to
Sorry for / about
Successful in
Tired of
e ngại, lấy làm tiếc
ý thức được
tồi, dở về / không tốt với
có khả năng về
tin chắc về
thích hợp với
thích
khiếp đảm về
giỏi về / tốt với
quan tâm đến
mê thích về
hài lòng với
sửa soạn cho
tự hào về
sẵn sàng để
có trách nhiệm về/ với
xin lỗi vì
thành công về
chán nản, mệt mỏi về
4. Các loại tính từ theo chức năng
4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng
VD: Vietnam à Vietnamese
France à French
England à English
Japan à Japanese
Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa
4.2. Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ
Phần lớn tính từ đều thuộc loại này
VD: – a tall boy: một đứa trẻ cao
– a round ball: một quả bóng tròn
– a pretty girl: một em bé xinh
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…)
VD: – a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
.u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:active, .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u5861ea67dede2ce75695da1c421fd17b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2 (Cả năm)– a long sharp knife: một con dao sắc dài
– blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh
4.3. Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai
VD: – my house: ngôi nhà của tôi
– our garden: khu vườn của chúng tôi
– their grandparents: ông bà của họ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
My: của tôi
Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai
Your: của anh
Your: của các anh
Ngôi thứ ba
His: của ông / anh ta
Her: của bà / chị ta
Its: của nó
Their: của họ / chúng nó
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s
Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
4.4. Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
VD: – one, two, three…: một, hai, ba
– first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
– I am the second daughter in the family.
4.5. Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
VD: – all: tất cả
– every: mọi
– some: một vài, ít nhiều
– many, much: nhiều
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (571 bình chọn)
Related posts:Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách sử dụng và bài tập
Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng và bài tập
Tân ngữ trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập
Chuyên mục: Giáo dục
#Phân #loại #và #cách #sử #dụng #tính #từ #trong #tiếng #Anh