Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định

2 tháng trước
2 tháng trước
2 tháng trước
2 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
Nhằm cung cấp cho quý thầy cô và bạn đọc có thêm tài liệu học tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định được chúng tôi biên soạn và đăng tải ngay sau đây.
Từ chỉ định hay còn gọi là từ chỉ định là những từ thường được đặt trước danh từ xác định để chỉ người/sự vật/sự việc cụ thể hoặc đặc biệt được nhắc đến. Sau đây là nội dung chi tiết của tài liệu, mời bạn đọc và tải về toàn bộ tài liệu tại đây.
Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh về hạn định
I. Định nghĩa:
– Định từ hay còn gọi là định từ, là những từ thường đứng trước danh từ xác định để chỉ người/sự vật/sự việc cụ thể hoặc đặc biệt được nhắc đến.
II. Phân loại các từ xác định
1. Các loại từ hạn định
Là thuật ngữ dùng để nói về một người/sự việc/sự việc cụ thể mà cả người nói và người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự việc đó.
1.1. Bài viết xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
– Cô gái dắt chó đi dạo trong công viên. (Cô gái đi dạo với con chó trong công viên.)
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Unit 9: Vocabulary – Cities of the World – Kết nối kiến thức vào cuộc sống Tập 2
– Xin vui lòng bạn sẽ chuyển muối? (Làm ơn cho tôi lọ muối.)
1.2. Các từ chỉ định: cái này, cái kia, cái này, cái kia
– ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ số ít và danh từ không đếm được
– ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
– Quả táo này thật đẹp. (Quả táo này đẹp quá.)
– Những cuốn sách này quá nặng để tôi mang theo. (Những cuốn sách này quá nặng để tôi mang theo.)
1.3. Tính từ sở hữu: của tôi, của bạn, của anh ấy, của cô ấy, của nó, của chúng tôi, của họ
Ví dụ:
– Đó không phải là lỗi của tôi. (Đó không phải lỗi của tôi.)
– Mẹ mày làm tao phát điên mất. (Mẹ của bạn đang khiến tôi phát điên ở đây.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1. Bài viết không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
Có ba người đàn ông và một phụ nữ. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
Đó là quả cam. (Đó là quả cam.)
2.2. Hạn định phổ biến
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
– Bạn đã khám bác sĩ nào? (Bạn đã khám bác sĩ nào?)
– Một số lượng lớn lời mời đã được gửi đi. (Một số lượng lớn lời mời đã được gửi đi.)
Xem thêm: Tiếng Anh 11 Unit 5: Vocabulary – Vocabulary Unit 5 Lớp 11
– Bạn có thể đậu xe ở hai bên đường. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên đường.)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:
– Thời gian nào phù hợp với bạn hơn – 12:30 hay một giờ? (Khi nào bạn rảnh- 12:30 hay 1 giờ?)
– Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian/một lượng lớn thời gian ở Châu Âu. (Cô ấy đã dành một thời gian rất dài ở Châu Âu.)
– Có rất nhiều gạo. (Có rất nhiều gạo.)
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ nhiều, nhiều, rất nhiều/rất nhiều/rất nhiều: nhiều
Ví dụ:
– Tôi không có nhiều tiền. (Tôi không có nhiều tiền.)
– Anh có nhiều bạn không? (Bạn có nhiều bạn không?)
– Chúng tôi đã chi rất nhiều tiền. (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền.)
– Anh ấy có rất nhiều bạn. (Anh ấy có rất nhiều bạn.)
+ ít, ít, ít, một chút
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 – (411 phiếu)
xem thêm thông tin chi tiết về
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
Hình Ảnh về:
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
Video về:
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
Wiki về
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định -
2 tháng trước
2 tháng trước
2 tháng trước
2 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
5 tháng trước
Nhằm cung cấp cho quý thầy cô và bạn đọc có thêm tài liệu học tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định được chúng tôi biên soạn và đăng tải ngay sau đây.
Từ chỉ định hay còn gọi là từ chỉ định là những từ thường được đặt trước danh từ xác định để chỉ người/sự vật/sự việc cụ thể hoặc đặc biệt được nhắc đến. Sau đây là nội dung chi tiết của tài liệu, mời bạn đọc và tải về toàn bộ tài liệu tại đây.
Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh về hạn định
I. Định nghĩa:
– Định từ hay còn gọi là định từ, là những từ thường đứng trước danh từ xác định để chỉ người/sự vật/sự việc cụ thể hoặc đặc biệt được nhắc đến.
II. Phân loại các từ xác định
1. Các loại từ hạn định
Là thuật ngữ dùng để nói về một người/sự việc/sự việc cụ thể mà cả người nói và người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự việc đó.
1.1. Bài viết xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
– Cô gái dắt chó đi dạo trong công viên. (Cô gái đi dạo với con chó trong công viên.)
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Unit 9: Vocabulary - Cities of the World - Kết nối kiến thức vào cuộc sống Tập 2
– Xin vui lòng bạn sẽ chuyển muối? (Làm ơn cho tôi lọ muối.)
1.2. Các từ chỉ định: cái này, cái kia, cái này, cái kia
– 'this' và 'that': dùng với danh từ số ít và danh từ không đếm được
– 'these' và 'those': chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
– Quả táo này thật đẹp. (Quả táo này đẹp quá.)
– Những cuốn sách này quá nặng để tôi mang theo. (Những cuốn sách này quá nặng để tôi mang theo.)
1.3. Tính từ sở hữu: của tôi, của bạn, của anh ấy, của cô ấy, của nó, của chúng tôi, của họ
Ví dụ:
- Đó không phải là lỗi của tôi. (Đó không phải lỗi của tôi.)
- Mẹ mày làm tao phát điên mất. (Mẹ của bạn đang khiến tôi phát điên ở đây.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1. Bài viết không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
Có ba người đàn ông và một phụ nữ. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
Đó là quả cam. (Đó là quả cam.)
2.2. Hạn định phổ biến
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
– Bạn đã khám bác sĩ nào? (Bạn đã khám bác sĩ nào?)
– Một số lượng lớn lời mời đã được gửi đi. (Một số lượng lớn lời mời đã được gửi đi.)
Xem thêm: Tiếng Anh 11 Unit 5: Vocabulary - Vocabulary Unit 5 Lớp 11
– Bạn có thể đậu xe ở hai bên đường. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên đường.)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ:
– Thời gian nào phù hợp với bạn hơn – 12:30 hay một giờ? (Khi nào bạn rảnh- 12:30 hay 1 giờ?)
– Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian/một lượng lớn thời gian ở Châu Âu. (Cô ấy đã dành một thời gian rất dài ở Châu Âu.)
- Có rất nhiều gạo. (Có rất nhiều gạo.)
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ nhiều, nhiều, rất nhiều/rất nhiều/rất nhiều: nhiều
Ví dụ:
– Tôi không có nhiều tiền. (Tôi không có nhiều tiền.)
– Anh có nhiều bạn không? (Bạn có nhiều bạn không?)
– Chúng tôi đã chi rất nhiều tiền. (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền.)
- Anh ấy có rất nhiều bạn. (Anh ấy có rất nhiều bạn.)
+ ít, ít, ít, một chút
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 - (411 phiếu)
[rule_{ruleNumber}]
#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
[rule_3_plain]#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn địnhRelated posts:
Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải trọn bộ tài liệu tại đây.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
I. Định nghĩa:
– Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến.
II. Phân loại từ hạn định
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– The girl walks the dog in the park. (Cô gái đi dạo cùng con chó trong công viên.)
.u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:active, .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 9: Từ vựng – Cities of the World – Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2– Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those
– ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được
– ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
– These books are too heavy for me to carry. (Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
– It wasn’t my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Your mother is driving me crazy. (Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
2.2. Các từ hạn định chung
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– A large number of invitations have been sent. (Một số lượng lớn giấy mời đã được gửi đi.)
.u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:active, .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 11 Unit 5: Từ vựng – Từ vựng Unit 5 lớp 11– You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên lề đường.)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– Which time suits you better – 12.30 or one o’clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay 1h thế?)
– She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe. (Cô ấy đã có một khoảng thời gian rất lâu ở Châu Âu.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– There is a lot of rice. (Có rất nhiều gạo.)
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– I do not have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
– Have you got many friends? (Anh có nhiều bạn bè không?)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu nhiều tiền.)
– He has a lot of friends. (Anh ta có rất nhiều bạn.)
+ few, a few, little, a little
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (411 bình chọn)
Related posts:Bài tập về danh từ trong tiếng Anh – Tài liệu ôn tập Ngữ pháp môn tiếng Anh
Bài tập về tính từ trong tiếng Anh – Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh
Bài tập về từ chỉ lượng trong tiếng Anh – Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Bài tập về câu hỏi đuôi có đáp án – Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
.uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:active, .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 2: Language Focus – Soạn Anh 6 trang 20, 21 sách Cánh diều
#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
[rule_2_plain]#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
[rule_2_plain]#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
[rule_3_plain]#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn địnhRelated posts:
Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải trọn bộ tài liệu tại đây.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
I. Định nghĩa:
– Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến.
II. Phân loại từ hạn định
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– The girl walks the dog in the park. (Cô gái đi dạo cùng con chó trong công viên.)
.u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:active, .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6795b1f5a0b37e30cd75712a4b20c647:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 9: Từ vựng – Cities of the World – Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2– Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those
– ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được
– ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
– These books are too heavy for me to carry. (Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
– It wasn’t my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Your mother is driving me crazy. (Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
2.2. Các từ hạn định chung
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– A large number of invitations have been sent. (Một số lượng lớn giấy mời đã được gửi đi.)
.u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:active, .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u3821599c47c177bf211e458dd6b00966:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 11 Unit 5: Từ vựng – Từ vựng Unit 5 lớp 11– You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên lề đường.)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– Which time suits you better – 12.30 or one o’clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay 1h thế?)
– She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe. (Cô ấy đã có một khoảng thời gian rất lâu ở Châu Âu.)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– There is a lot of rice. (Có rất nhiều gạo.)
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ:
– I do not have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
– Have you got many friends? (Anh có nhiều bạn bè không?)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu nhiều tiền.)
– He has a lot of friends. (Anh ta có rất nhiều bạn.)
+ few, a few, little, a little
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (411 bình chọn)
Related posts:Bài tập về danh từ trong tiếng Anh – Tài liệu ôn tập Ngữ pháp môn tiếng Anh
Bài tập về tính từ trong tiếng Anh – Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh
Bài tập về từ chỉ lượng trong tiếng Anh – Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Bài tập về câu hỏi đuôi có đáp án – Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
.uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:active, .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uc568dcf3094cd2be123a1414508e10df:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 2: Language Focus – Soạn Anh 6 trang 20, 21 sách Cánh diều
Chuyên mục: Giáo dục
#Kiến #thức #ngữ #pháp #tiếng #Anh #về #từ #hạn #định