Giải bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều
I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu hỏi 1. Tính gia tốc của chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.
hướng dẫn giải :
Một. Xe chuyển động:
10 km/h= 2,78 m/s
20 km/h=5,56 m/s
30 km/h= 8,34 m/s
Gia tốc của ô tô lúc:
- Giây thứ hai : $a_{1}=\frac{2.78-0}{1-0}=2.78(m/s^{2})$
- Giây thứ hai : $a_{2}=\frac{5.56-2.78}{2-}=2.78(m/s^{2})$
- Giây thứ ba : $a_{3}=\frac{8.34-5.56}{3-}=2.78(m/s^{2})$
b. Phong trào vận động viên:
Gia tốc của vận động viên:
- Giây thứ hai : $a_{1}=\frac{4-6}{1-0}=-2(m/s^{2})$
- Giây thứ hai : $a_{2}=\frac{2-4}{2-1}=-2(m/s^{2})$
- Giây thứ ba : $a_{3}=\frac{0-2}{3-2}=-2(m/s^{2})$
Câu hỏi 2. Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều không?
hướng dẫn giải :
Chuyển động ở câu 1 là chuyển động thẳng biến đổi đều
II. Đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu hỏi 1. Từ đồ thị hình 9.1

Một. Viết công thức liên hệ giữa a với v và t của mỗi chuyển động tương ứng với mỗi đồ thị
b. Chuyển động nào nhanh dần đều và chậm dần đều?
Câu hỏi 2. Hình 9.2 là đồ thị vận tốc-thời gian trong chuyển động của một người mua sắm. Sử dụng biểu đồ để mô tả chuyển động của bạn bằng lời (khi nào đi đều, đi nhanh hơn, đi chậm lại, nghỉ ngơi).
II. Độ dời của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu hỏi 1. Tính độ dời của chuyển động có đồ thị (vt) trên hình 9.3. Biết mỗi cạnh của hình vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2m/s, trên trục hoành là 1s.
Câu hỏi 2. Chứng tỏ rằng giá trị của gia tốc có thể được xác định từ đồ thị (vt).
2. Tính độ dời theo công thức
câu hỏi 1. Chúng ta biết rằng độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn bằng với diện tích giới hạn của đồ thị (vt ) trong thời gian t của chuyển động. Chứng minh rằng công thức tính độ lớn của độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: $d= v_{0}t + 12a.t^{2}$
Câu hỏi 2. Từ hai công thức $d= v_{0}t + 12a.t^{2}$ và $v_{t} = v_{0} + at$ chứng minh rằng: $v_{t}^{2} – v_ { 0}^{2}$ = 2a.d
Mở rộng
câu hỏi 1. Sử dụng đồ thị của Hình 9.4 để:
Một. mô tả chuyển động
b. Tính toán chuyển vị trong 4 giây đầu tiên, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối cùng
c. Tính gia tốc của chuyển động trong 4s đầu tiên.
d. Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.
Kiểm tra kết quả câu b, c bằng công thức.
phần bài tập
Câu hỏi 1: Đồ thị vận tốc-thời gian trong Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con trong một con hẻm thẳng và hẹp.
Một. Miêu tả chuyển động của con chó
b. Tính quãng đường đi được và độ dời của con chó sau: 2s, 4s, 7s, 10s bằng đồ thị và bằng công thức.
Câu hỏi 2. Một người đi xe đạp đường dài về đích với vận tốc 10m/s. Sau đó vận động viên chuyển động chậm dần đều thêm 20m nữa thì dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng đều.
Một. Tính gia tốc của vận động viên trên đường chạy sau khi về đích
b. Tính thời gian vận động viên dừng lại từ vạch đích
c. Tìm tốc độ trung bình của anh ấy khi dừng lại
Phần tôi có thể
Từ đồ thị vận tốc-thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều ta có thể mô tả chuyển động này
Bạn đang xem bài viết Giải bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều Tại : hoami.edu.vn
Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Họa Mi
TỔNG HỢP Bài Tập Vật Lý Lớp 10 Sách KẾT NỐI TRI THỨC : Vật Lý Lớp 10