Giải bài 31 Động học của chuyển động tròn đều
I. Mô tả chuyển động tròn đều
Câu hỏi 1. Chứng minh rằng radian là một góc chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn
hướng dẫn giải :
$\theta =\frac{s}{R}$=> Khi θ = 1 rad thì s = R, hay radian là góc ở tâm cung có độ dài bằng bán kính của hình tròn.
Câu hỏi 2. Tính quãng đường vật đi được khi vật chuyển động tròn đều với độ dời góc 1 rad, biết bán kính đường tròn là 2m
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách đi du lịch:
$\theta =\frac{s}{R}$=> $s= R. \theta $
Câu 3. Xét chuyển động của kim giờ của một đồng hồ. Tìm độ dịch chuyển góc của nó (tính theo độ và radian)
Một. trong mỗi giờ
b. Từ 12:30 chiều đến 3:30 chiều
hướng dẫn giải :
a) Trong 1 giờ kim giờ đi được 1/12 vòng. Vậy độ dời góc của nó trong một giờ là:
$\frac{1}{12}.360^{\circ} = 30^{\circ}$ = $\frac{\pi }{6}$ rad
b. Từ 12h đến 15h30 có 3,5
=> Độ dịch chuyển góc của kim giờ trong khoảng thời gian này là:
$\theta =3,5.\frac{1 }{12}.360^{\circ} = 105^{\circ} = \frac{7\pi }{12}$
II. Chuyển động tròn đều. Tốc độ. Tốc độ góc.
1. Tốc độ
Câu hỏi 1. Dựa vào chuyển động của kim giây quay đều trong đồng hồ để:
Một. So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim
b. So sánh độ dời góc trong cùng một khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim
2. Tốc độ góc
Câu hỏi 1 . Tính tốc độ góc của kim giờ và kim hút của đồng hồ.
Câu hỏi 2. Rôto trong một tổ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình quay 125 vòng/phút/hút. Tính tốc độ góc của rôto này theo rad/s
III. Vận tốc trong chuyển động tròn đều
Câu hỏi 1. Chiều dài của kim hút và kim giây của một đồng hồ lần lượt là 4 cm và 5 cm. Hãy tính:
Một. Tỷ số vòng quay của hai tay
b. Tỷ lệ tốc độ của đầu hút và đầu kim giây
Câu hỏi 2. Xét một điểm trên đường xích đạo trong chuyển động quay của Trái đất. Bán kính trái đất ở xích đạo là 6 400 km. Hãy tính:
Một. Chu kì chuyển động của điểm đó
b. Tốc độ dài và vận tốc góc của điểm đó.
phần câu hỏi
Câu hỏi 1. Phân biệt vận tốc tức thời và vận tốc trong chuyển động tròn đều
Câu hỏi 2. Nêu mối liên hệ giữa vận tốc v, chu kì T và bán kính r của vật chuyển động tròn đều
Câu 3. Một ô tô đồ chơi chuyển động với vận tốc đều 0,2 m/s trên một đường ray tròn tâm O, đường kính AB theo chiều kim đồng hồ (Hình 31.3). Xác định độ biến thiên vận tốc khi ô tô đi từ A đến B

Phần tôi có thể
Thể hiện sự dịch chuyển góc theo radian.
Câu hỏi 2. Vận dụng khái niệm tốc độ góc để giải một số bài tập liên quan.
Bạn đang xem bài viết Giải bài 31 Động học của chuyển động tròn đều Tại : hoami.edu.vn
Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Họa Mi
TỔNG HỢP Bài Tập Vật Lý Lớp 10 Sách KẾT NỐI TRI THỨC : Vật Lý Lớp 10