Đề số 2 – Đề kiểm tra Học kì II Tiếng Việt lớp 5

Các bài văn mẫu lớp 5
Đề 2 – Kiểm tra học kì 2 Tiếng Việt lớp 5
Đề 2 – Kiểm tra học kì 2 Tiếng Việt lớp 5
Dạy
Đề kiểm tra số 2 Tiếng Việt lớp 5
I.Học sinh đọc thầm bài.kén bướm” và trả lời những câu hỏi.
BỘ SƯU TẬP BƯỚM
Có một chàng trai tìm thấy một cái kén bướm. Một ngày nọ, anh nhìn thấy một cái lỗ nhỏ trên cái kén. Anh ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố chui ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Sau đó, anh thấy rằng mọi thứ không tiến triển thêm nữa. Hình như con bướm không cố gắng được nữa. Vì vậy, anh quyết định giúp con bướm nhỏ. Anh ấy lấy kéo và khoét một lỗ nhỏ để nó to hơn. Chú bướm dễ dàng chui ra khỏi kén nhưng thân hình căng phồng và đôi cánh nhăn nheo. Còn chàng thanh niên chỉ biết ngồi nhìn với hy vọng một ngày nào đó thân bướm sẽ xẹp xuống và đôi cánh sẽ rộng ra đủ để nâng đỡ thân mình. Nhưng không có gì thay đổi! Sự thật là con bướm phải bò quanh suốt phần đời còn lại với đôi cánh nhăn nheo và thân hình căng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay nữa. Có một điều mà chàng thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến con bướm phải vật lộn để chui ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu đó chính là quy luật tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp con bướm bay đi càng sớm càng tốt. bỏ trốn.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu quen sống lặng lẽ, chúng ta sẽ đánh mất sức mạnh tiềm ẩn mà ai sinh ra cũng có và không bao giờ bay được. Vì vậy, nếu bạn thấy mình phải trải qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Nông Lương Hoài
II. Bài tập (Đánh dấu x vào chỗ trống trước câu trả lời đúng nhất)
Đầu tiên. Chú bướm nhỏ cố gắng chui ra khỏi cái lỗ bé xíu để:
….. a) Tránh ngạt thở.
….. b) Nhìn thấy ánh sáng.
….. c) Trở thành một con bướm trưởng thành.
2. Con bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén nhờ:
….. a) cắn kén chui ra.
….. b) Có người khoét lỗ to hơn nên chui ra dễ dàng.
….. c) Đâm thân và cánh vào kén rồi chui ra.
3. Điều gì xảy ra với con bướm khi nó chui ra khỏi kén:
….. a) Đôi cánh nhăn nheo, thân hình sưng phù nên suốt đời nó chỉ biết bò quanh, không bay được.
….. b) Giang rộng đôi cánh nhăn nheo và thân hình căng phồng bay đi tìm mật.
….. c) Mặc dù lúc đầu đôi cánh nhăn nheo và cơ thể sưng phồng nhưng vài ngày sau nó đã có thể bay được.
4. Bạn muốn kể cho tôi nghe câu chuyện gì?
….. a) Đừng bao giờ cố gắng làm gì, mọi thứ sẽ tự đến.
….. b) Bản thân chúng ta phải nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn mới giúp ta trưởng thành.
….. c) Không bao giờ giúp đỡ ai, vì không có sự giúp đỡ nào mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.
5. Gạch dưới câu dưới đây mà từ cocoon là danh từ. Câu cần gạch bỏ là:
….. a) Công chúa kén chọn.
….. b) Một hôm nó nhìn thấy cái lỗ nhỏ trên cái kén.
….. c) Tính anh ấy rất kén chọn.
6. a) Tìm trong đoạn văn vừa rồi câu ghép:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
b) Xác định các bộ phận câu của câu ghép và chủ ngữ của các câu đó:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
c) Các vế của câu được nối với nhau bằng:…………………….
7. Tìm 2 từ ghép với “chuyển giao” có nghĩa là trả lại cho người khác.
Hồi đáp:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
số 8. Sắp xếp các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa: Sợ hãi, cô đơn, khủng bố, im lặng, sợ hãi, im lặng, im lặng, khủng bố, khủng bố, im lặng, đơn độc.
*…………………………………………………….
…………………………………………………….
*…………………………………………………….
…………………………………………………….
9. Chuyển các câu sau thành câu hỏi, câu cảm thán, câu cầu khiến.
Nam đang học.
– Câu hỏi:…………………………………………………………….
– Câu:…………………………………………………….
– Câu:……………………………………………………
mười. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a) Đứng và ngồi.
…………………………………………………….
b) Chân cứng đá mềm.
…………………………………………………….
c) Trâu yếu còn hơn bò khỏe.
…………………………………………………….
d) Kẻ khóc, kẻ cười.
…………………………………………………….
e) Nói trước quên sau.
…………………………………………………….
11. Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp:
a) Những dây đàn có thể gợi lên trong lòng ta những yêu, ghét, buồn, vui, giận, mong.
b) Nghĩ một lát, quan nói
“Các ngươi đều có lý, cho nên ta đối với các ngươi như vậy, vải rách làm đôi, mỗi người một nửa.”
c) Cô giáo nói “Em hãy cố gắng học hành chăm chỉ”.
d) Bạn Nam đã chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, bút, thước kẻ, sách vở.
III. Tập làm văn
Đề tài: Tả cảnh trường em trước buổi học.
Phân công
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Xem thêm đề kiểm tra học kì II Tiếng Việt 5 tại đây.
Nguồn: tieuhocchauvanliem.edu.vn
Bạn thấy bài viết Đề số 2 – Đề kiểm tra Học kì II Tiếng Việt lớp 5 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?
Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Họa Mi
Chuyên mục: Văn Mẫu Lớp 5
Nguồn: Họa Mi