Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4

3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số lớp 4 là tài liệu vô cùng hữu ích mà chiase24.com xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 4 tham khảo.
Tài liệu hướng dẫn các em học sinh tính nhẩm, cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số. Tài liệu có các ví dụ minh họa chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh biết cách tính nhẩm nhanh, đúng đối với các dạng bài tập ước lượng thương của phép chia cho số có hai và ba chữ số. Chi tiết vui lòng xem bên dưới và tải tài liệu tại đây.
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số
Khi dạy học sinh phép chia cho số có hai hoặc ba chữ số trong chương trình toán lớp 4, điều quan trọng nhất là dạy học sinh cách ước lượng thương. Có hai cách ước lượng thương: làm tròn cả số bị chia và số bị chia rồi tính thương, hoặc chia chữ số đầu tiên của số bị chia cho chữ số đầu tiên của số chia, hoặc chia hai chữ số đầu tiên của số bị chia cho chữ số . chữ số đầu tiên của số bị chia (trường hợp chữ số đầu tiên của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu tiên của số bị chia) để kiểm tra thương.
Nhưng trong thực tế, mặc dù giáo viên hướng dẫn theo hai cách trên nhưng học sinh vẫn gặp nhiều khó khăn khi thực hiện phép chia hết, nhất là đối với học sinh yếu. Vậy làm thế nào để các bạn nhận ra khi chúng ta đang sử dụng cả số chia và làm tròn số chia cho các thương số tinh thần; khi ta dùng cách lấy chữ số đầu tiên (hoặc hai chữ số đầu tiên) của số bị chia cho chữ số đầu tiên của số bị chia sao cho hợp lý. Dưới đây là một số bài học nhỏ rút ra trong quá trình giảng dạy mà tôi muốn chia sẻ với các bạn:
Xem thêm: Tập làm văn lớp 3: Nghe và kể lại truyện Người Đi Cày Giấu
Ví dụ 1: 672 : 21
– Phép chia thứ nhất ta lấy 67 chia cho 21; Ta tính thương bằng cách chia 6 cho 2 được 3 lần. Hãy thử 3 lần 21 để có 63 (hợp lý). Vậy thương là 3
– Bộ bài thứ nhất còn lại 4 rút 2 thành 42 chia 21; Ta tính thương bằng cách chia 4 cho 2 được 2 lần. Hãy thử 2 lần 21 bằng 42 (hợp lý). Vậy thương là 2
Vậy: 672 : 21 = 32
Ví dụ 2: 855 : 45
– Phép chia thứ nhất ta lấy 85 chia cho 45; Ta tính nhẩm bằng cách chia 8 cho 4 được 2 lần, thử 2 lần 45 được 90 (không hợp lý) thì ta xuống 1 lần.
Nhưng để giảm số lần thử, sau khi nghĩ 8 chia 4 là 2 lần, ta tiếp tục nghĩ 5 chia 4 chứ không phải 2 lần. Vì vậy, hãy đi xuống một lần.
Lưu ý: phép tính này chỉ dùng trong trường hợp lấy hai chữ số của số bị chia cho hai chữ số của số bị chia.
Tương tự với các phép tính: 9009 : 33 ; 9276 : 39 …. tôi cũng làm như vậy
Ví dụ 3: 779 : 18
– Ở phép chia thứ nhất ta lấy 77 rồi chia cho 18. Nếu nhẩm thương bằng cách chia 7 cho 1 ta được thương 7 lần nhưng khi thực hiện lại ta phải thử thương từ 7 lên 4 lần mới được. hiểu rồi. Vì vậy để giúp học sinh giảm bớt số lần thử thương ta dạy học sinh nhẩm thương bằng cách làm tròn cả số bị chia và số bị chia. Số chia được làm tròn thành 80, số chia được làm tròn thành 20. Chia 80 cho 20 cho 4 lần và thử 4 lần; 4 nhân 18 được 72 (hợp lý); 77 trừ 72 được 5 bớt 9 thành 59 chia 18. Đến đây ta tiếp tục làm tròn 59 thành 60 thành 18 thành 20 rồi nhẩm nhân 60 chia 20 được 3 lần, thử 3 nhân 18 bằng 54 (hợp lý).
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Unit 3: Looking Back – Soạn Tiếng Anh 6 trang 34 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Vậy trường hợp số bị chia có chữ số đầu tiên là 1 và số bị chia có chữ số đầu tiên lớn hơn 5 thì ta nên dùng cách làm tròn số của cả số bị chia và số bị chia để tính thương.
Tính tương tự 6260 : 156; 81350 : 18
Ví dụ 4: 1154 : 62
– Phép chia thứ nhất ta lấy 115 chia cho 62; nhẩm lấy 11 chia 6 được 1 lần; ta thử 1 nhân 62 bằng 62, lấy 115 trừ 62 bằng 53 là hợp lý. Hạ 4 được 534 chia hết cho 62; Ta tính nhẩm bằng cách chia 53 cho 6 được 8 lần rồi thử với 8.
Ví dụ 5: 2120 : 424
Lần chia thứ nhất ta lấy 2120 chia cho 424; Ta tính thương bằng cách chia 21 cho 4 được 5 lần. Hãy thử với 5 lần là hợp lý.
Vì vậy, trong hầu hết các phép chia, dạy học sinh cách ước lượng thương bằng cách chia chữ số đầu tiên (hoặc hai chữ số đầu tiên) của số chia cho chữ số đầu tiên của số chia. Chỉ trong một số trường hợp như ví dụ 3, ta dạy học sinh làm tròn cả số bị chia và số bị chia để tính nhẩm thương.
Ví dụ 6: Phép chia 813 : 187
– Che 2 chữ số cuối của số chia 187 vì 8 gần 10 làm tròn lên 1 thành 2.
– Che 2 chữ số cuối của số chia 813 vì 1 gần 0 ở lại 8 (làm tròn xuống).
– Lấy 8 : 2 được 4 nên ta ước lượng thương 813 : 187 là 4.
– Thử lại: 187 x 4 = 748, 813 – 748 = 65 , 65 < 187 (số dư < số chia)
– Vậy 813 : 187 = 4 (dư 65)
Trong thực tế khi thực hiện phép chia có phép chia làm tròn tăng cả số bị chia và số bị chia, nhưng cũng có phép chia vừa làm tròn tăng vừa giảm ở số bị chia hoặc số bị chia (như ví dụ trên). Còn phép chia có các chữ số tận cùng là 4, 5, 6 có thể làm tròn cả tăng và giảm.
Xem thêm: Soạn bài Luyện tập Tiếng Việt trang 34 – Những chân trời sáng tạo 6
Ví dụ 7: Phép chia 3650 : 451
+ Làm tròn xuống:
– Che 2 chữ số cuối của số bị chia là 451 và các ước còn lại là 4 (làm tròn xuống).
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia là 3650 thì số bị chia còn lại là 36.
– Lấy 36: 4 được 9, vậy ta ước lượng thương 3650: 451 là 9.
– Thử lại: 451 x 9 = 4059 > 3650, không phù hợp.
+ Làm tròn số:
– Che 2 chữ số cuối của số chia 451 còn lại là 4, làm tròn lên 4 thành 5.
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia là 3650 thì số bị chia còn lại là 36.
– Lấy 36:5 được 7, vậy ta ước lượng thương 3650:451 là 7.
– Thử lại: 451 x 7 = 3157; 3650 – 3157 = 493 > 451 (số dư > số chia), không phù hợp.
Thương số có thể được ước tính như sau:
– Vì 7 < 8 < 9 nên ta thử với thương là 8.
451 x 8 = 3608 ; 3650 – 3608 = 42 ; 42 < 451 là phù hợp.
Vậy 3650 : 451 = 8 (dư 42).
– Khi hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia, các ước có tận cùng là 4, 5, 6 nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại với chính giữa của hai thương (như ví dụ trên).
– Giúp học sinh dễ hiểu về làm tròn (bao số), với số bị chia và số bị chia, làm tròn xuống (số cuối l, 2, 3), làm tròn lên (số cuối 7, 8, 9), làm tròn cả tăng và giảm (các số có tận cùng là 4, 5, 6).
5/5 – (496 bình chọn)
xem thêm thông tin chi tiết về
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
Hình Ảnh về:
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
Video về:
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
Wiki về
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4 -
3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số lớp 4 là tài liệu vô cùng hữu ích mà chiase24.com xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 4 tham khảo.
Tài liệu hướng dẫn các em học sinh tính nhẩm, cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số. Tài liệu có các ví dụ minh họa chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh biết cách tính nhẩm nhanh, đúng đối với các dạng bài tập ước lượng thương của phép chia cho số có hai và ba chữ số. Chi tiết vui lòng xem bên dưới và tải tài liệu tại đây.
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai hoặc ba chữ số
Khi dạy học sinh phép chia cho số có hai hoặc ba chữ số trong chương trình toán lớp 4, điều quan trọng nhất là dạy học sinh cách ước lượng thương. Có hai cách ước lượng thương: làm tròn cả số bị chia và số bị chia rồi tính thương, hoặc chia chữ số đầu tiên của số bị chia cho chữ số đầu tiên của số chia, hoặc chia hai chữ số đầu tiên của số bị chia cho chữ số . chữ số đầu tiên của số bị chia (trường hợp chữ số đầu tiên của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu tiên của số bị chia) để kiểm tra thương.
Nhưng trong thực tế, mặc dù giáo viên hướng dẫn theo hai cách trên nhưng học sinh vẫn gặp nhiều khó khăn khi thực hiện phép chia hết, nhất là đối với học sinh yếu. Vậy làm thế nào để các bạn nhận ra khi chúng ta đang sử dụng cả số chia và làm tròn số chia cho các thương số tinh thần; khi ta dùng cách lấy chữ số đầu tiên (hoặc hai chữ số đầu tiên) của số bị chia cho chữ số đầu tiên của số bị chia sao cho hợp lý. Dưới đây là một số bài học nhỏ rút ra trong quá trình giảng dạy mà tôi muốn chia sẻ với các bạn:
Xem thêm: Tập làm văn lớp 3: Nghe và kể lại truyện Người Đi Cày Giấu
Ví dụ 1: 672 : 21
– Phép chia thứ nhất ta lấy 67 chia cho 21; Ta tính thương bằng cách chia 6 cho 2 được 3 lần. Hãy thử 3 lần 21 để có 63 (hợp lý). Vậy thương là 3
– Bộ bài thứ nhất còn lại 4 rút 2 thành 42 chia 21; Ta tính thương bằng cách chia 4 cho 2 được 2 lần. Hãy thử 2 lần 21 bằng 42 (hợp lý). Vậy thương là 2
Vậy: 672 : 21 = 32
Ví dụ 2: 855 : 45
– Phép chia thứ nhất ta lấy 85 chia cho 45; Ta tính nhẩm bằng cách chia 8 cho 4 được 2 lần, thử 2 lần 45 được 90 (không hợp lý) thì ta xuống 1 lần.
Nhưng để giảm số lần thử, sau khi nghĩ 8 chia 4 là 2 lần, ta tiếp tục nghĩ 5 chia 4 chứ không phải 2 lần. Vì vậy, hãy đi xuống một lần.
Lưu ý: phép tính này chỉ dùng trong trường hợp lấy hai chữ số của số bị chia cho hai chữ số của số bị chia.
Tương tự với các phép tính: 9009 : 33 ; 9276 : 39 …. tôi cũng làm như vậy
Ví dụ 3: 779 : 18
– Ở phép chia thứ nhất ta lấy 77 rồi chia cho 18. Nếu nhẩm thương bằng cách chia 7 cho 1 ta được thương 7 lần nhưng khi thực hiện lại ta phải thử thương từ 7 lên 4 lần mới được. hiểu rồi. Vì vậy để giúp học sinh giảm bớt số lần thử thương ta dạy học sinh nhẩm thương bằng cách làm tròn cả số bị chia và số bị chia. Số chia được làm tròn thành 80, số chia được làm tròn thành 20. Chia 80 cho 20 cho 4 lần và thử 4 lần; 4 nhân 18 được 72 (hợp lý); 77 trừ 72 được 5 bớt 9 thành 59 chia 18. Đến đây ta tiếp tục làm tròn 59 thành 60 thành 18 thành 20 rồi nhẩm nhân 60 chia 20 được 3 lần, thử 3 nhân 18 bằng 54 (hợp lý).
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Unit 3: Looking Back - Soạn Tiếng Anh 6 trang 34 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Vậy trường hợp số bị chia có chữ số đầu tiên là 1 và số bị chia có chữ số đầu tiên lớn hơn 5 thì ta nên dùng cách làm tròn số của cả số bị chia và số bị chia để tính thương.
Tính tương tự 6260 : 156; 81350 : 18
Ví dụ 4: 1154 : 62
– Phép chia thứ nhất ta lấy 115 chia cho 62; nhẩm lấy 11 chia 6 được 1 lần; ta thử 1 nhân 62 bằng 62, lấy 115 trừ 62 bằng 53 là hợp lý. Hạ 4 được 534 chia hết cho 62; Ta tính nhẩm bằng cách chia 53 cho 6 được 8 lần rồi thử với 8.
Ví dụ 5: 2120 : 424
Lần chia thứ nhất ta lấy 2120 chia cho 424; Ta tính thương bằng cách chia 21 cho 4 được 5 lần. Hãy thử với 5 lần là hợp lý.
Vì vậy, trong hầu hết các phép chia, dạy học sinh cách ước lượng thương bằng cách chia chữ số đầu tiên (hoặc hai chữ số đầu tiên) của số chia cho chữ số đầu tiên của số chia. Chỉ trong một số trường hợp như ví dụ 3, ta dạy học sinh làm tròn cả số bị chia và số bị chia để tính nhẩm thương.
Ví dụ 6: Phép chia 813 : 187
– Che 2 chữ số cuối của số chia 187 vì 8 gần 10 làm tròn lên 1 thành 2.
– Che 2 chữ số cuối của số chia 813 vì 1 gần 0 ở lại 8 (làm tròn xuống).
– Lấy 8 : 2 được 4 nên ta ước lượng thương 813 : 187 là 4.
– Thử lại: 187 x 4 = 748, 813 – 748 = 65 , 65 < 187 (số dư < số chia)
– Vậy 813 : 187 = 4 (dư 65)
Trong thực tế khi thực hiện phép chia có phép chia làm tròn tăng cả số bị chia và số bị chia, nhưng cũng có phép chia vừa làm tròn tăng vừa giảm ở số bị chia hoặc số bị chia (như ví dụ trên). Còn phép chia có các chữ số tận cùng là 4, 5, 6 có thể làm tròn cả tăng và giảm.
Xem thêm: Soạn bài Luyện tập Tiếng Việt trang 34 - Những chân trời sáng tạo 6
Ví dụ 7: Phép chia 3650 : 451
+ Làm tròn xuống:
– Che 2 chữ số cuối của số bị chia là 451 và các ước còn lại là 4 (làm tròn xuống).
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia là 3650 thì số bị chia còn lại là 36.
– Lấy 36: 4 được 9, vậy ta ước lượng thương 3650: 451 là 9.
– Thử lại: 451 x 9 = 4059 > 3650, không phù hợp.
+ Làm tròn số:
– Che 2 chữ số cuối của số chia 451 còn lại là 4, làm tròn lên 4 thành 5.
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia là 3650 thì số bị chia còn lại là 36.
– Lấy 36:5 được 7, vậy ta ước lượng thương 3650:451 là 7.
– Thử lại: 451 x 7 = 3157; 3650 – 3157 = 493 > 451 (số dư > số chia), không phù hợp.
Thương số có thể được ước tính như sau:
– Vì 7 < 8 < 9 nên ta thử với thương là 8.
451 x 8 = 3608 ; 3650 – 3608 = 42 ; 42 < 451 là phù hợp.
Vậy 3650 : 451 = 8 (dư 42).
– Khi hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia, các ước có tận cùng là 4, 5, 6 nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại với chính giữa của hai thương (như ví dụ trên).
– Giúp học sinh dễ hiểu về làm tròn (bao số), với số bị chia và số bị chia, làm tròn xuống (số cuối l, 2, 3), làm tròn lên (số cuối 7, 8, 9), làm tròn cả tăng và giảm (các số có tận cùng là 4, 5, 6).
5/5 - (496 bình chọn)
[rule_{ruleNumber}]
#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
[rule_3_plain]#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ sốRelated posts:
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4 là tài liệu rất hữu ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 4 cùng tham khảo.
Tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh làm toán tính nhẩm, cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số. Tài liệu có các ví dụ minh họa chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh biết cách tính nhẩm, tính nhanh, tính đúng đối với các dạng bài tập ước lượng thương để chia cho số có hai, ba chữ số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết và tải tài liệu tại đây.
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số
Khi dạy học sinh bài chia cho số có hai, ba chữ số trong chương trình toán lớp 4, quan trọng nhất là dạy học sinh cách ước lượng thương. Có hai cách ước lượng thương là làm tròn cả số chia và số bị chia rồi nhẩm thương hoặc lấy chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia hoặc lấy hai chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia (trong trường hợp chữ số đầu của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu của số chia) để thử thương.
Nhưng trong thực tế giảng dạy mặc dù giáo viên hướng dẫn hai cách như vậy nhưng học sinh vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện cách ước lượng thương cho phép chia nhất là với học sinh yếu. Vậy làm thế nào để các em nhận ra khi nào ta sử dụng cách làm tròn cả hai số bị chia và số chia để nhẩm thương; khi nào ta sử dụng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia sao cho hợp lí. Dưới đây là một số kinh nghiệm nhỏ rút ra được trong quá trình giảng dạy xin chia sẻ cùng các bạn:
.uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:active, .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 3: Nghe và kể lại câu chuyện Giấu càyVí dụ 1: 672 : 21
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 67 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 6 chia cho 2 được 3 lần. Thử 3 nhân 21 được 63 (hợp lí). Vậy nhận thương là 3
– Lượt chia thứ nhất dư 4 hạ 2 xuống được 42 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 4 chia cho 2 được 2 lần. Thử 2 nhân 21 bằng 42 (hợp lí). Vậy nhận thương là 2
Vậy: 672 : 21 = 32
Ví dụ 2: 855 : 45
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 85 chia cho 45; ta nhẩm thương bằng cách lấy 8 chia cho 4 được 2 lần, thử 2 nhân 45 được 90 (không hợp lí) khi đó ta xuống 1 lần.
Nhưng để giảm bớt số lần thử thương thì sau khi nhẩm 8 chia 4 được 2 lần, ta nhẩm tiếp 5 chia 4 không được 2 lần. Do vậy ta xuống ngay 1 lần.
Chú ý: cách nhẩm này chỉ sử dụng trong trường hợp lấy hai chữ số của số bị chia chia cho hai chữ số của số chia
Tương tự với các phép tính: 9009 : 33 ; 9276 : 39 …. ta cũng làm vậy
Ví dụ 3: 779 : 18
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 77 chia cho 18. Nếu nhẩm thương bằng cách lấy 7 chia cho 1 thì thương được 7 lần nhưng khi thử lại ta phải thử thương từ 7 lần đến 4 lần mới được. Vậy để giúp học sinh giảm bớt số lần thử thương thì ta dạy học sinh nhẩm thương bằng cách làm tròn cả số chia và số bị chia. Số bị chia làm tròn thành 80, số chia làm tròn thành 20. Lấy 80 chia cho 20 được 4 lần và thử với 4 lần; 4 nhân 18 được 72 (hợp lí); 77 trừ 72 được 5 hạ 9 thành 59 chia cho 18. Đến đây ta tiếp tục làm tròn 59 thành 60 còn 18 thành 20 rồi nhẩm thương 60 chia cho 20 được 3 lần, thử 3 nhân 18 bằng 54 (hợp lí).
.uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:active, .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 3: Looking Back – Soạn Anh 6 trang 34 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngVậy trong trường hợp số chia có chữ số đầu tiên là 1 và số bị chia có chữ số đầu tiên lớn hơn 5 ta nên dùng cách làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.
Tương tự các phép tính 6260 : 156; 81350 : 18
Ví dụ 4: 1154 : 62
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 115 chia cho 62; ta nhẩm thương lấy 11 chia cho 6 được 1 lần; ta thử 1 nhân 62 bằng 62, lấy 115 trừ 62 bằng 53 hợp lí. Hạ 4 xuống bằng 534 chia cho 62; ta nhẩm thương bằng cách lấy 53 chia cho 6 được 8 lần rồi thử với 8.
Ví dụ 5: 2120 : 424
Lượt chia thứ nhất ta lấy 2120 chia cho 424; ta nhẩm thương bằng cách lấy 21 chia cho 4 được 5 lần. Thử với 5 lần là hợp lí.Như vậy trong các phép tính chia phần lớn dạy học sinh cách ước lượng thương bằng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia. Chỉ một số trường hợp như trong ví dụ 3 thì ta dạy học sinh làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.
Ví dụ 6: Phép chia 813 : 187
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 187 vì 8 gần 10 làm tròn tăng 1 thành 2.
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 813 vì 1 gần 0 giữ nguyên 8 (làm tròn giảm).
– Lấy 8 : 2 được 4, nên ta ước lượng thương 813 : 187 là 4.
– Thử lại: 187 x 4 = 748, 813 – 748 = 65 , 65 < 187 (số dư < số chia)
– Vậy 813 : 187 = 4 (dư 65)
Trong thực tế khi thực hiện phép chia có phép chia làm tròn tăng cả số bị chia và số chia , nhưng cũng có phép chia vừa làm tròn tăng và giảm ở số bị chia hoặc số chia (như ví dụ trên). Còn đối với phép chia có chữ số tận cùng là 4, 5, 6 có thể làm tròn cả tăng lẫn giảm.
.uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:active, .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 – Chân trời sáng tạo 6Ví dụ 7: Phép chia 3650 : 451
+ Làm tròn giảm :
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại số chia là 4 (làm tròn giảm).
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.
– Lấy 36 : 4 được 9, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 9.
– Thử lại : 451 x 9 = 4059 > 3650, không phù hợp.
+ Làm tròn tăng:
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại 4, làm tròn tăng 4 thành 5.
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.
– Lấy 36 : 5 được 7, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 7.
– Thử lại: 451 x 7 = 3157; 3650 – 3157 = 493 > 451 (số dư > số chia), chưa phù hợp.
Có thể ước lượng thương như sau:
– Vì 7 < 8 < 9, nên ta thử với thương là 8.
451 x 8 = 3608 ; 3650 – 3608 = 42 ; 42 < 451 là phù hợp.
Vậy 3650 : 451 = 8 (dư 42).
– Khi hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia, số chia có tận cùng là 4, 5, 6 thì nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại với số giữa của 2 thương vừa ước lượng (như ví dụ trên).
– Để giúp cho học sinh dễ hiểu trong việc làm tròn số (che bớt số), với số bị chia và số chia thì làm tròn giảm (số tận cùng l, 2, 3), làm tròn tăng (số tận cùng 7, 8, 9), làm tròn cả tăng lẫn giảm (số tận cùng 4, 5, 6).
5/5 – (496 bình chọn)
Related posts:Toán lớp 4: Chia cho số có hai chữ số trang 83
Toán lớp 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 trang 80
Toán lớp 4: Chia cho số có ba chữ số trang 86
Toán lớp 4: Chia cho số có ba chữ số trang 87
#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
[rule_2_plain]#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
[rule_2_plain]#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
[rule_3_plain]#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ sốRelated posts:
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4 là tài liệu rất hữu ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 4 cùng tham khảo.
Tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh làm toán tính nhẩm, cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số. Tài liệu có các ví dụ minh họa chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh biết cách tính nhẩm, tính nhanh, tính đúng đối với các dạng bài tập ước lượng thương để chia cho số có hai, ba chữ số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết và tải tài liệu tại đây.
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số
Khi dạy học sinh bài chia cho số có hai, ba chữ số trong chương trình toán lớp 4, quan trọng nhất là dạy học sinh cách ước lượng thương. Có hai cách ước lượng thương là làm tròn cả số chia và số bị chia rồi nhẩm thương hoặc lấy chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia hoặc lấy hai chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia (trong trường hợp chữ số đầu của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu của số chia) để thử thương.
Nhưng trong thực tế giảng dạy mặc dù giáo viên hướng dẫn hai cách như vậy nhưng học sinh vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện cách ước lượng thương cho phép chia nhất là với học sinh yếu. Vậy làm thế nào để các em nhận ra khi nào ta sử dụng cách làm tròn cả hai số bị chia và số chia để nhẩm thương; khi nào ta sử dụng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia sao cho hợp lí. Dưới đây là một số kinh nghiệm nhỏ rút ra được trong quá trình giảng dạy xin chia sẻ cùng các bạn:
.uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:active, .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf83006c80b4256744d7c94e4b3d60298:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 3: Nghe và kể lại câu chuyện Giấu càyVí dụ 1: 672 : 21
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 67 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 6 chia cho 2 được 3 lần. Thử 3 nhân 21 được 63 (hợp lí). Vậy nhận thương là 3
– Lượt chia thứ nhất dư 4 hạ 2 xuống được 42 chia cho 21; ta nhẩm thương bằng cách lấy 4 chia cho 2 được 2 lần. Thử 2 nhân 21 bằng 42 (hợp lí). Vậy nhận thương là 2
Vậy: 672 : 21 = 32
Ví dụ 2: 855 : 45
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 85 chia cho 45; ta nhẩm thương bằng cách lấy 8 chia cho 4 được 2 lần, thử 2 nhân 45 được 90 (không hợp lí) khi đó ta xuống 1 lần.
Nhưng để giảm bớt số lần thử thương thì sau khi nhẩm 8 chia 4 được 2 lần, ta nhẩm tiếp 5 chia 4 không được 2 lần. Do vậy ta xuống ngay 1 lần.
Chú ý: cách nhẩm này chỉ sử dụng trong trường hợp lấy hai chữ số của số bị chia chia cho hai chữ số của số chia
Tương tự với các phép tính: 9009 : 33 ; 9276 : 39 …. ta cũng làm vậy
Ví dụ 3: 779 : 18
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 77 chia cho 18. Nếu nhẩm thương bằng cách lấy 7 chia cho 1 thì thương được 7 lần nhưng khi thử lại ta phải thử thương từ 7 lần đến 4 lần mới được. Vậy để giúp học sinh giảm bớt số lần thử thương thì ta dạy học sinh nhẩm thương bằng cách làm tròn cả số chia và số bị chia. Số bị chia làm tròn thành 80, số chia làm tròn thành 20. Lấy 80 chia cho 20 được 4 lần và thử với 4 lần; 4 nhân 18 được 72 (hợp lí); 77 trừ 72 được 5 hạ 9 thành 59 chia cho 18. Đến đây ta tiếp tục làm tròn 59 thành 60 còn 18 thành 20 rồi nhẩm thương 60 chia cho 20 được 3 lần, thử 3 nhân 18 bằng 54 (hợp lí).
.uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:active, .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uae66f5e94cd7fc0b40e33a3ac13de0d2:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Unit 3: Looking Back – Soạn Anh 6 trang 34 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngVậy trong trường hợp số chia có chữ số đầu tiên là 1 và số bị chia có chữ số đầu tiên lớn hơn 5 ta nên dùng cách làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.
Tương tự các phép tính 6260 : 156; 81350 : 18
Ví dụ 4: 1154 : 62
– Lượt chia thứ nhất ta lấy 115 chia cho 62; ta nhẩm thương lấy 11 chia cho 6 được 1 lần; ta thử 1 nhân 62 bằng 62, lấy 115 trừ 62 bằng 53 hợp lí. Hạ 4 xuống bằng 534 chia cho 62; ta nhẩm thương bằng cách lấy 53 chia cho 6 được 8 lần rồi thử với 8.
Ví dụ 5: 2120 : 424
Lượt chia thứ nhất ta lấy 2120 chia cho 424; ta nhẩm thương bằng cách lấy 21 chia cho 4 được 5 lần. Thử với 5 lần là hợp lí.Như vậy trong các phép tính chia phần lớn dạy học sinh cách ước lượng thương bằng cách lấy chữ số đầu (hoặc hai chữ số đầu) của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia. Chỉ một số trường hợp như trong ví dụ 3 thì ta dạy học sinh làm tròn cả số bị chia và số chia để nhẩm thương.
Ví dụ 6: Phép chia 813 : 187
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 187 vì 8 gần 10 làm tròn tăng 1 thành 2.
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 813 vì 1 gần 0 giữ nguyên 8 (làm tròn giảm).
– Lấy 8 : 2 được 4, nên ta ước lượng thương 813 : 187 là 4.
– Thử lại: 187 x 4 = 748, 813 – 748 = 65 , 65 < 187 (số dư < số chia)
– Vậy 813 : 187 = 4 (dư 65)
Trong thực tế khi thực hiện phép chia có phép chia làm tròn tăng cả số bị chia và số chia , nhưng cũng có phép chia vừa làm tròn tăng và giảm ở số bị chia hoặc số chia (như ví dụ trên). Còn đối với phép chia có chữ số tận cùng là 4, 5, 6 có thể làm tròn cả tăng lẫn giảm.
.uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:active, .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uaf4be14b472fae7fdcea52d6390a586a:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 34 – Chân trời sáng tạo 6Ví dụ 7: Phép chia 3650 : 451
+ Làm tròn giảm :
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại số chia là 4 (làm tròn giảm).
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.
– Lấy 36 : 4 được 9, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 9.
– Thử lại : 451 x 9 = 4059 > 3650, không phù hợp.
+ Làm tròn tăng:
– Che 2 chữ số tận cùng của số chia 451 còn lại 4, làm tròn tăng 4 thành 5.
– Che 2 chữ số tận cùng của số bị chia 3650 còn lại số bị chia là 36.
– Lấy 36 : 5 được 7, nên ta ước lượng thương 3650 : 451 là 7.
– Thử lại: 451 x 7 = 3157; 3650 – 3157 = 493 > 451 (số dư > số chia), chưa phù hợp.
Có thể ước lượng thương như sau:
– Vì 7 < 8 < 9, nên ta thử với thương là 8.
451 x 8 = 3608 ; 3650 – 3608 = 42 ; 42 < 451 là phù hợp.
Vậy 3650 : 451 = 8 (dư 42).
– Khi hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia, số chia có tận cùng là 4, 5, 6 thì nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại với số giữa của 2 thương vừa ước lượng (như ví dụ trên).
– Để giúp cho học sinh dễ hiểu trong việc làm tròn số (che bớt số), với số bị chia và số chia thì làm tròn giảm (số tận cùng l, 2, 3), làm tròn tăng (số tận cùng 7, 8, 9), làm tròn cả tăng lẫn giảm (số tận cùng 4, 5, 6).
5/5 – (496 bình chọn)
Related posts:Toán lớp 4: Chia cho số có hai chữ số trang 83
Toán lớp 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 trang 80
Toán lớp 4: Chia cho số có ba chữ số trang 86
Toán lớp 4: Chia cho số có ba chữ số trang 87
Chuyên mục: Giáo dục
#Cách #ước #lượng #thương #khi #chia #cho #số #có #hai #chữ #số #lớp