Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10

4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
Nhằm cung cấp cho các em học sinh có thêm tài liệu học tập môn Hóa học lớp 10, chiase24.com xin giới thiệu bài tập xác định loại phản ứng hóa học.
Đây là tài liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm tài liệu học tập, củng cố kiến thức nhằm đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kỳ sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học
1/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
– Phản ứng hợp chất: Là phản ứng hóa học trong đó hai hay nhiều hóa chất kết hợp với nhau để tạo thành chất mới. Trong phản ứng hóa học, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không.
Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất mới. Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không.
– Các phản ứng: Là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của một nguyên tố ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế luôn kéo theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử với nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
Xem thêm: Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tràng trong đoạn văn Sáng hôm sau
– Phản ứng oxi hỏa khứ: là phản ứng hóa học trong đó có sự nhường electron giữa các chất trong một phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Fe2 Ô3 + 6HNO3 → 2Fe(KHÔNG .)3) 3 + 3 GIỜ2 Ô
B. GIA ĐÌNH2 VÌ THẾ4 + Nà2 O → Na2 VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2 Ô
C. Fe2 Ô3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(KHÔNG3) 2 + 2AgCl
Dạy:
Lặp lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó số oxi hóa bị thay đổi.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C là có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.3+xuống Fe; CŨ+2hướng lên+4
Lựa chọn
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2
B. 2NO2 → PHỤ NỮ2 Ô4
C. 2NO2 + 4Zn → NỮA2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH) 2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2 O → 4Fe(OH) 3
Dạy:
Nx: Đáp án A và B đều không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Các đáp án C, D còn lại.
Phản ứng hóa học là phản ứng có nhiều chất tham gia tạo thành chất mới. Do đó, loại đáp án C.
Chọn DỄ DÀNG
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4 KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2 Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
Xem thêm: Soạn bài Nếu muốn có một người bạn – Kết nối tri thức 6
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4 Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 Ô
Dạy:
⇒ Chọn A
3/ Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Phản ứng nào sau đây không phải luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. phản ứng hóa học
B. phản ứng phân huỷ
C. cách phản ứng
D. phản ứng trao đổi
Câu 2. Nhiệt phân muối thuộc phản ứng:
A. oxi hóa – khử. B. không bị oxi hoá – khử.
C. oxi hóa – khử. D. thuận nghịch.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2Ô
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng?
A. CuO + HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(KHÔNG3)2 + 2NO + 4H2Ô
D. Fe(KHÔNG3)2 +AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + Ag
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → PHỤ NỮ2Ô4
C. 2NO2 + 4Zn → NỮA2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2O → 4Fe(OH)3
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2Ô
Câu 7. Cho các phản ứng sau:
Một. FeO + H O2VÌ THẾ4 nóng
b. FeS + H O2VÌ THẾ4 nóng
c. Al2Ô3 + HNO3
đ. Cu + Fe2(VÌ THẾ)4)3
đ. RCHO + Họ2
f. glucozơ + AgNO3 + NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô
g. Etylen + Br2
H. Glyxerol + Cu(OH)2
Dãy phản ứng nào đều là phản ứng oxi hóa – khử?
Xem thêm: Soạn bài Tổng kết Tập làm văn – Soạn văn 9 tập 2 bài 32
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 8. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2Fe3Ô4Fe2Ô3Fe(KHÔNG3)3Fe(KHÔNG3)2FeSO4Fe2(VÌ THẾ)4)3FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 dày nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Trả lời: DỄ DÀNG
Fe, FeO, Fe(OH)2Fe3Ô4Fe(KHÔNG3)2FeSO4FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3 GIỜ2O + 3KHÔNG2 + Fe(KHÔNG3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 3 GIỜ2Ô
Fe3Ô4 + 10HNO3 → 3Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 5 GIỜ2Ô
Fe(KHÔNG3)2 + 2HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + BẠN BÈ2Ô
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Fe(KHÔNG3)3 + 3KHÔNG2 + 3 GIỜ2Ô
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Câu 9. Xét phản ứng sau:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3 GIỜ2Ô (1)
2KHÔNG2 + 2KOH → KNO2 + kiến thức3 + BẠN BÈ2Ô (2)
Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng thế
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. nhiệt phân oxi hóa – khử.
C. tự oxi hóa – khử.
D. không có quá trình oxi hóa – khử.
Câu 10. Khi trộn Fe(NO3)2 bằng dung dịch HCl thì
A. không có phản ứng xảy ra.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.
5/5 – (633 phiếu bầu)
xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Hình Ảnh về:
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Video về:
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Wiki về
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10 -
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
Nhằm cung cấp cho các em học sinh có thêm tài liệu học tập môn Hóa học lớp 10, chiase24.com xin giới thiệu bài tập xác định loại phản ứng hóa học.
Đây là tài liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm tài liệu học tập, củng cố kiến thức nhằm đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kỳ sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học
1/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
- Phản ứng hợp chất: Là phản ứng hóa học trong đó hai hay nhiều hóa chất kết hợp với nhau để tạo thành chất mới. Trong phản ứng hóa học, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không.
Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất mới. Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không.
- Các phản ứng: Là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của một nguyên tố ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế luôn kéo theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử với nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
Xem thêm: Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tràng trong đoạn văn Sáng hôm sau
- Phản ứng oxi hỏa khứ: là phản ứng hóa học trong đó có sự nhường electron giữa các chất trong một phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử?
A. Fe2 Ô3 + 6HNO3 → 2Fe(KHÔNG .)3) 3 + 3 GIỜ2 Ô
B. GIA ĐÌNH2 VÌ THẾ4 + Nà2 O → Na2 VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2 Ô
C. Fe2 Ô3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(KHÔNG3) 2 + 2AgCl
Dạy:
Lặp lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó số oxi hóa bị thay đổi.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C là có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.3+xuống Fe; CŨ+2hướng lên+4
Lựa chọn
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2
B. 2NO2 → PHỤ NỮ2 Ô4
C. 2NO2 + 4Zn → NỮA2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH) 2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2 O → 4Fe(OH) 3
Dạy:
Nx: Đáp án A và B đều không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Các đáp án C, D còn lại.
Phản ứng hóa học là phản ứng có nhiều chất tham gia tạo thành chất mới. Do đó, loại đáp án C.
Chọn DỄ DÀNG
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4 KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2 Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
Xem thêm: Soạn bài Nếu muốn có một người bạn - Kết nối tri thức 6
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4 Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 Ô
Dạy:
⇒ Chọn A
3/ Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Phản ứng nào sau đây không phải luôn là phản ứng oxi hoá - khử?
A. phản ứng hóa học
B. phản ứng phân huỷ
C. cách phản ứng
D. phản ứng trao đổi
Câu 2. Nhiệt phân muối thuộc phản ứng:
A. oxi hóa – khử. B. không bị oxi hoá - khử.
C. oxi hóa – khử. D. thuận nghịch.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2Ô
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng?
A. CuO + HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(KHÔNG3)2 + 2NO + 4H2Ô
D. Fe(KHÔNG3)2 +AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + Ag
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → PHỤ NỮ2Ô4
C. 2NO2 + 4Zn → NỮA2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2O → 4Fe(OH)3
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
ANH TRAI4KHÔNG2 → PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 NHỎ4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2Ô
Câu 7. Cho các phản ứng sau:
Một. FeO + H O2VÌ THẾ4 nóng
b. FeS + H O2VÌ THẾ4 nóng
c. Al2Ô3 + HNO3
đ. Cu + Fe2(VÌ THẾ)4)3
đ. RCHO + Họ2
f. glucozơ + AgNO3 + NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô
g. Etylen + Br2
H. Glyxerol + Cu(OH)2
Dãy phản ứng nào đều là phản ứng oxi hóa – khử?
Xem thêm: Soạn bài Tổng kết Tập làm văn - Soạn văn 9 tập 2 bài 32
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 8. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2Fe3Ô4Fe2Ô3Fe(KHÔNG3)3Fe(KHÔNG3)2FeSO4Fe2(VÌ THẾ)4)3FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 dày nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Trả lời: DỄ DÀNG
Fe, FeO, Fe(OH)2Fe3Ô4Fe(KHÔNG3)2FeSO4FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3 GIỜ2O + 3KHÔNG2 + Fe(KHÔNG3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 3 GIỜ2Ô
Fe3Ô4 + 10HNO3 → 3Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 5 GIỜ2Ô
Fe(KHÔNG3)2 + 2HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + BẠN BÈ2Ô
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Fe(KHÔNG3)3 + 3KHÔNG2 + 3 GIỜ2Ô
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Câu 9. Xét phản ứng sau:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3 GIỜ2Ô (1)
2KHÔNG2 + 2KOH → KNO2 + kiến thức3 + BẠN BÈ2Ô (2)
Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng thế
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. nhiệt phân oxi hóa – khử.
C. tự oxi hóa - khử.
D. không có quá trình oxi hóa – khử.
Câu 10. Khi trộn Fe(NO3)2 bằng dung dịch HCl thì
A. không có phản ứng xảy ra.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
5/5 - (633 phiếu bầu)
[rule_{ruleNumber}]
#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học1/ Lý thuyết và phương pháp giải2/ Ví dụ minh họa3/ Bài tập trắc nghiệmRelated posts:
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học lớp 10 chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập xác định loại phản ứng hóa học.
Đây là tài liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học
1/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
– Phản ứng hoá hợp: Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới. Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
– Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.
– Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
– Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
.u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:active, .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tràng trong đoạn sáng hôm sau– Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3) 3 + 3H2 O
B. H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
C. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3) 2 + 2AgCl ↓
Hướng dẫn:
Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số oxi hóa Fe3+xuống Fe0; C+2lên C+4
⇒ Chọn C
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2
B. 2NO2 → N2 O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH) 3
Hướng dẫn:
Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C và D.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4 NO2 → N2 + 2H2 O
B. CaCO3 → CaO + CO2
.u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:active, .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Nếu cậu muốn có một người bạn – Kết nối tri thức 6C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
Hướng dẫn:
⇒ Chọn A
3/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng:
A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng
b. FeS + H2SO4 đặc nóng
c. Al2O3 + HNO3
d. Cu + Fe2(SO4)3
e. RCHO + H2
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O
g. Etilen + Br2
h. Glixerol + Cu(OH)2
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là?
.u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:active, .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Tổng kết phần Tập làm văn – Soạn văn 9 tập 2 bài 32A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 8. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Đáp án: D
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 9. Xét phản ứng sau:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử.
D. không oxi hóa – khử.
Câu 10. Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
5/5 – (633 bình chọn)
Related posts:Bài tập về lớp và phân lớp electron – Bài tập Hóa học lớp 10
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Tổng hợp các dạng bài tập chương 1 môn Hóa học lớp 10
Các dạng bài tập Hóa 10 chương 2 – Bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học1/ Lý thuyết và phương pháp giải2/ Ví dụ minh họa3/ Bài tập trắc nghiệmRelated posts:
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học lớp 10 chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập xác định loại phản ứng hóa học.
Đây là tài liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học
1/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
– Phản ứng hoá hợp: Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới. Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
– Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.
– Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
– Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
.u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:active, .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u8d1b57107e933044a0c7e5a0804ab8b4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tràng trong đoạn sáng hôm sau– Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3) 3 + 3H2 O
B. H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
C. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3) 2 + 2AgCl ↓
Hướng dẫn:
Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số oxi hóa Fe3+xuống Fe0; C+2lên C+4
⇒ Chọn C
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2
B. 2NO2 → N2 O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH) 3
Hướng dẫn:
Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C và D.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4 NO2 → N2 + 2H2 O
B. CaCO3 → CaO + CO2
.u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:active, .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6263b7a85b9f3d264369970cd1bcd1da:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Nếu cậu muốn có một người bạn – Kết nối tri thức 6C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
Hướng dẫn:
⇒ Chọn A
3/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng:
A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng
b. FeS + H2SO4 đặc nóng
c. Al2O3 + HNO3
d. Cu + Fe2(SO4)3
e. RCHO + H2
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O
g. Etilen + Br2
h. Glixerol + Cu(OH)2
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là?
.u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:active, .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u26174c4b35f178190bd8a5dca6100944:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Tổng kết phần Tập làm văn – Soạn văn 9 tập 2 bài 32A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 8. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Đáp án: D
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 9. Xét phản ứng sau:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử.
D. không oxi hóa – khử.
Câu 10. Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
5/5 – (633 bình chọn)
Related posts:Bài tập về lớp và phân lớp electron – Bài tập Hóa học lớp 10
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Tổng hợp các dạng bài tập chương 1 môn Hóa học lớp 10
Các dạng bài tập Hóa 10 chương 2 – Bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #xác #định #loại #phản #ứng #hóa #học #Bài #tập #Hóa #học #lớp