Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11

4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
Với mong muốn mang đến cho các bạn thêm tài liệu học tập Hóa học lớp 11, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập phản ứng tạo phức NH .3.
Tài liệu bao gồm phương pháp NH, bài tập tự luận và trắc nghiệm phản ứng tạo phức3 . Hi vọng với tài liệu này các em có thêm tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong học kì tới. Đồng thời giúp giáo viên có thêm tư liệu giảng dạy. Mời các bạn xem chi tiết tại đây.
bài tập phản ứng tạo phức của NH3
I. Phương pháp giải
– Nắm vững kiến thức về phản ứng khử – tạo phức NH3:
– Amoniac có tính khử: phản ứng với oxi, clo và khử được một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
Ví dụ: 2NHS3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2Ô
– Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan các hiđroxit hoặc muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn) tạo thành các dung dịch phức chất:
Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2
bài tập tự luận
Bài 1: Đối với lượng khí NHỎ3 cho từ từ qua ống sứ đựng 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
Xem thêm: Soạn Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa – Giải SGK Sinh học 8 trang 98
Một. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Hồi đáp
Một. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Chất rắn A: Cu và CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
b. NCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VẼN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 400 gam CuCl . giải pháp2 6,75%
Một. Khi lượng kết tủa thu được là cực đại thì thể tích NHỎ3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
b. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
Hồi đáp
NCuCl2 = 400,6,75/100,135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NHS3 + 2 CĂN NHÀ2O → Cu(OH)2+ 2NH4Cl (1)
Cu(OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2 (2)
Một. Khi lượng kết tủa cực đại chỉ xảy ra phản ứng (1).
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết thì xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2).
NNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
III. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi 1: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử NH?3?
A. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2Ô
B. NHỎ3 + HCl → NHỎ4Cl
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2+ 6NH4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Câu 2: Điều gì xảy ra khi dẫn khí là NHỎ?3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng
A. Bột CuO từ đen chuyển sang trắng.
B. Bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
Xem thêm: 54 bài toán vui lớp 4 – Đố vui toán lớp 4
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh lam, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không đổi màu.
Câu 3: Khi cho NHỎ3 vào bình clo, ngọn lửa bùng cháy với “khói” trắng bốc ra. “Khói” trắng đó là:
ANH TRAI4Cl
B. HCl
CN2
D. Cl2
Câu 4: Thêm từ từ vào số dư NHỎ3 vào dd FeCl3ZnCl2AlCl3CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, chất rắn thu được gồm:
A. ZnO, Cu, Fe.
B. ZnO, Cu, Al2Ô3Fe
C. Al2Ô3ZnO, Fe
D. Al2Ô3Fe.
Câu 5: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2ZnCl2FeCl3AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm NHỎ dung dịch3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 6: Nhỏ từ từ dd NHỎ3 cho đến dư vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Các hiện tượng quan sát được là:
A. Dd tạo thành có màu xanh thẫm,
B. Có kết tủa xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam và khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
Câu 7: Chì 2,24 lít NHỎ3 (dktc) qua ống đựng 16 gam CuO (to), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để phản ứng hoàn toàn với X là:
A. 0,15 lít
Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Tự tình 2
B. 0,05 lít
C. 0,1 lít
D. 0,2 lít
Câu 8: Cho 200g dd FeCl3 16,25% vào giải pháp NHỎ3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,1 gam
B. 21,4 gam
C.18 gam
D. 10,7 gam
Câu 9: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 300 gam AgNO . giải pháp3 8,5%. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) được sử dụng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(KHÔNG3 )2 0,1M và AgNO33 0,2M phản ứng hết với NHỎ dung dịch3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,06.
B. 1,56.
C. 5,04.
D. 2,54
Câu trả lời và giải pháp
1. XÓA | 2. XÓA | 3. Một | 4. DỄ DÀNG | 5. Một |
6. DỄ DÀNG | 7. BỎ | 8. BỎ QUA | 9C | 10. BỎ QUA |
Câu 7:
NCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol
=> nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol
=> RÚTHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Câu 8:
NFeCl3 = 200.16.25/(100.162.5) = 0.2 mol
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 9:
NAgNO3 = 300,8,5/100,170 = 0,15 mol
AgNO33 + NHỎ3 + BẠN BÈ2O → Ag(OH) + NHỎ4KHÔNG3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2](Ồ)
=> nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 10:
tôiSự kết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
5/5 – (632 bình chọn)
xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Hình Ảnh về:
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Video về:
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Wiki về
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3 – Bài tập Hóa học lớp 11 -
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
7 tháng trước
Với mong muốn mang đến cho các bạn thêm tài liệu học tập Hóa học lớp 11, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập phản ứng tạo phức NH .3.
Tài liệu bao gồm phương pháp NH, bài tập tự luận và trắc nghiệm phản ứng tạo phức3 . Hi vọng với tài liệu này các em có thêm tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong học kì tới. Đồng thời giúp giáo viên có thêm tư liệu giảng dạy. Mời các bạn xem chi tiết tại đây.
bài tập phản ứng tạo phức của NH3
I. Phương pháp giải
– Nắm vững kiến thức về phản ứng khử – tạo phức NH3:
– Amoniac có tính khử: phản ứng với oxi, clo và khử được một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
Ví dụ: 2NHS3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2Ô
- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan các hiđroxit hoặc muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn) tạo thành các dung dịch phức chất:
Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2
bài tập tự luận
Bài 1: Đối với lượng khí NHỎ3 cho từ từ qua ống sứ đựng 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
Xem thêm: Soạn Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa - Giải SGK Sinh học 8 trang 98
Một. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Hồi đáp
Một. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Chất rắn A: Cu và CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
b. NCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VẼN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 400 gam CuCl . giải pháp2 6,75%
Một. Khi lượng kết tủa thu được là cực đại thì thể tích NHỎ3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
b. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
Hồi đáp
NCuCl2 = 400,6,75/100,135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NHS3 + 2 CĂN NHÀ2O → Cu(OH)2+ 2NH4Cl (1)
Cu(OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2 (2)
Một. Khi lượng kết tủa cực đại chỉ xảy ra phản ứng (1).
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết thì xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2).
NNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
III. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi 1: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử NH?3?
A. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2Ô
B. NHỎ3 + HCl → NHỎ4Cl
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2+ 6NH4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Câu 2: Điều gì xảy ra khi dẫn khí là NHỎ?3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng
A. Bột CuO từ đen chuyển sang trắng.
B. Bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
Xem thêm: 54 bài toán vui lớp 4 - Đố vui toán lớp 4
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh lam, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không đổi màu.
Câu 3: Khi cho NHỎ3 vào bình clo, ngọn lửa bùng cháy với "khói" trắng bốc ra. "Khói" trắng đó là:
ANH TRAI4Cl
B. HCl
CN2
D. Cl2
Câu 4: Thêm từ từ vào số dư NHỎ3 vào dd FeCl3ZnCl2AlCl3CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, chất rắn thu được gồm:
A. ZnO, Cu, Fe.
B. ZnO, Cu, Al2Ô3Fe
C. Al2Ô3ZnO, Fe
D. Al2Ô3Fe.
Câu 5: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2ZnCl2FeCl3AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm NHỎ dung dịch3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 6: Nhỏ từ từ dd NHỎ3 cho đến dư vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Các hiện tượng quan sát được là:
A. Dd tạo thành có màu xanh thẫm,
B. Có kết tủa xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam và khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
Câu 7: Chì 2,24 lít NHỎ3 (dktc) qua ống đựng 16 gam CuO (to), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để phản ứng hoàn toàn với X là:
A. 0,15 lít
Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Tự tình 2
B. 0,05 lít
C. 0,1 lít
D. 0,2 lít
Câu 8: Cho 200g dd FeCl3 16,25% vào giải pháp NHỎ3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,1 gam
B. 21,4 gam
C.18 gam
D. 10,7 gam
Câu 9: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 300 gam AgNO . giải pháp3 8,5%. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) được sử dụng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(KHÔNG3 )2 0,1M và AgNO33 0,2M phản ứng hết với NHỎ dung dịch3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,06.
B. 1,56.
C. 5,04.
D. 2,54
Câu trả lời và giải pháp
1. XÓA | 2. XÓA | 3. Một | 4. DỄ DÀNG | 5. Một |
6. DỄ DÀNG | 7. BỎ | 8. BỎ QUA | 9C | 10. BỎ QUA |
Câu 7:
NCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol
=> nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol
=> RÚTHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Câu 8:
NFeCl3 = 200.16.25/(100.162.5) = 0.2 mol
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 9:
NAgNO3 = 300,8,5/100,170 = 0,15 mol
AgNO33 + NHỎ3 + BẠN BÈ2O → Ag(OH) + NHỎ4KHÔNG3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2](Ồ)
=> nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 10:
tôiSự kết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
5/5 - (632 bình chọn)
[rule_{ruleNumber}]
bài tập tự luận
Bài 1: Đối với lượng khí NHỎ3 cho từ từ qua ống sứ đựng 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
Xem thêm: Soạn Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa – Giải SGK Sinh học 8 trang 98
Một. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Hồi đáp
Một. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Chất rắn A: Cu và CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + BẠN BÈ2Ô
b. NCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VẼN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 400 gam CuCl . giải pháp2 6,75%
Một. Khi lượng kết tủa thu được là cực đại thì thể tích NHỎ3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
b. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) bao nhiêu đã được sử dụng?
Hồi đáp
NCuCl2 = 400,6,75/100,135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NHS3 + 2 CĂN NHÀ2O → Cu(OH)2+ 2NH4Cl (1)
Cu(OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2 (2)
Một. Khi lượng kết tủa cực đại chỉ xảy ra phản ứng (1).
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết thì xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2).
NNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
III. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi 1: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử NH?3?
A. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2Ô
B. NHỎ3 + HCl → NHỎ4Cl
C. 8 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2+ 6NH4Cl
D. 2 NHỎ3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2Ô
Câu 2: Điều gì xảy ra khi dẫn khí là NHỎ?3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng
A. Bột CuO từ đen chuyển sang trắng.
B. Bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
Xem thêm: 54 bài toán vui lớp 4 – Đố vui toán lớp 4
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh lam, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không đổi màu.
Câu 3: Khi cho NHỎ3 vào bình clo, ngọn lửa bùng cháy với “khói” trắng bốc ra. “Khói” trắng đó là:
ANH TRAI4Cl
B. HCl
CN2
D. Cl2
Câu 4: Thêm từ từ vào số dư NHỎ3 vào dd FeCl3ZnCl2AlCl3CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, chất rắn thu được gồm:
A. ZnO, Cu, Fe.
B. ZnO, Cu, Al2Ô3Fe
C. Al2Ô3ZnO, Fe
D. Al2Ô3Fe.
Câu 5: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2ZnCl2FeCl3AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm NHỎ dung dịch3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Câu 6: Nhỏ từ từ dd NHỎ3 cho đến dư vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Các hiện tượng quan sát được là:
A. Dd tạo thành có màu xanh thẫm,
B. Có kết tủa xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam và khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
Câu 7: Chì 2,24 lít NHỎ3 (dktc) qua ống đựng 16 gam CuO (to), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để phản ứng hoàn toàn với X là:
A. 0,15 lít
Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Tự tình 2
B. 0,05 lít
C. 0,1 lít
D. 0,2 lít
Câu 8: Cho 200g dd FeCl3 16,25% vào giải pháp NHỎ3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,1 gam
B. 21,4 gam
C.18 gam
D. 10,7 gam
Câu 9: Thổi chậm NHỎ3 đến dư trong 300 gam AgNO . giải pháp3 8,5%. Khi tan hết kết tủa thì thể tích bé3 (dktc) được sử dụng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(KHÔNG3 )2 0,1M và AgNO33 0,2M phản ứng hết với NHỎ dung dịch3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,06.
B. 1,56.
C. 5,04.
D. 2,54
Câu trả lời và giải pháp
1. XÓA | 2. XÓA | 3. Một | 4. DỄ DÀNG | 5. Một |
6. DỄ DÀNG | 7. BỎ | 8. BỎ QUA | 9C | 10. BỎ QUA |
Câu 7:
NCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol
=> nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol
=> RÚTHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Câu 8:
NFeCl3 = 200.16.25/(100.162.5) = 0.2 mol
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 9:
NAgNO3 = 300,8,5/100,170 = 0,15 mol
AgNO33 + NHỎ3 + BẠN BÈ2O → Ag(OH) + NHỎ4KHÔNG3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2](Ồ)
=> nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 10:
tôiSự kết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
5/5 – (632 bình chọn)
#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3I. Phương pháp giảiBài tập tự luậnIII. Trắc nghiệmĐáp án và hướng dẫn giảiRelated posts:
Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học lớp 11, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập phản ứng tạo phức của NH3.
Tài liệu bao gồm phương pháp, bài tập tự luận và trắc nghiệm phản ứng tạo phức của NH3 . Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong học kì tới. Đồng thời giúp quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu giảng dạy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3
I. Phương pháp giải
– Nắm chắc kiến thức về phản ứng khử – tạo phức của NH3:
– Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2O
– Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất:
Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Bài tập tự luận
Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
.udc961e63227b89855cea221460bc4333 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333:active, .udc961e63227b89855cea221460bc4333:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn Sinh 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa – Giải SGK Sinh học 8 trang 98a. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Trả lời
a. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O
Chất rắn A: Cu và CuO dư
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b. nCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
Trả lời
nCuCl2 = 400.6,75/100.135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl (1)
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (2)
a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)
nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
III. Trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO↑ + 6H2O
B. NH3 + HCl → NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑+ 3H2O
Câu 2: Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.
B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
.u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:active, .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: 54 bài Toán vui lớp 4 – Những bài Toán đố vui lớp 4C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Câu 3: Khi cho NH3 vào bình clo, lửa bùng cháy kèm theo “khói” trắng bay ra. “Khói” trắng đó là:
A. NH4Cl
B. HCl
C. N2
D. Cl2
Câu 4: Cho từ từ đến dư NH3 vào dd FeCl3, ZnCl2, AlCl3, CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng thì chất rắn thu được chứa:
A. ZnO, Cu, Fe.
B. ZnO, Cu, Al2O3, Fe
C. Al2O3, ZnO, Fe
D. Al2O3, Fe.
Câu 5: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Dd màu xanh thẫm tạo thành,
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) qua ống đựng 16 gam CuO (to), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng hết với X là:
A. 0,15 lít
.u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:active, .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Tự tình 2B. 0,05 lít
C. 0,1 lít
D. 0,2 lít
Câu 8: Cho 200 gam dd FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,1 gam
B. 21,4 gam
C. 18 gam
D. 10,7 gam
Câu 9: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3 )2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,06.
B. 1,56.
C. 5,04.
D. 2,54
Đáp án và hướng dẫn giải
1. B
2. B
3. A
4. D
5. A
6. D
7. B
8. B
9. C
10. B
Câu 7:
nCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol
=> nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol
=> VHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Câu 8:
nFeCl3 = 200.16,25/(100.162,5) = 0,2 mol
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 9:
nAgNO3 = 300.8,5/100.170 = 0,15 mol
AgNO3 + NH3 + H2O → Ag(OH) + NH4NO3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2](OH)
=> nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 10:
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
5/5 – (632 bình chọn)
Related posts:Bài tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Các dạng bài tập về Nitơ – Photpho – Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 11
Bài tập trắc nghiệm Chương 4 môn Hóa học lớp 11
#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_2_plain]#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
[rule_3_plain]#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3I. Phương pháp giảiBài tập tự luậnIII. Trắc nghiệmĐáp án và hướng dẫn giảiRelated posts:
Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học lớp 11, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập phản ứng tạo phức của NH3.
Tài liệu bao gồm phương pháp, bài tập tự luận và trắc nghiệm phản ứng tạo phức của NH3 . Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong học kì tới. Đồng thời giúp quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu giảng dạy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
Bài tập phản ứng tạo phức của NH3
I. Phương pháp giải
– Nắm chắc kiến thức về phản ứng khử – tạo phức của NH3:
– Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2O
– Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất:
Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Bài tập tự luận
Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
.udc961e63227b89855cea221460bc4333 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333:active, .udc961e63227b89855cea221460bc4333:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .udc961e63227b89855cea221460bc4333:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn Sinh 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa – Giải SGK Sinh học 8 trang 98a. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.
Trả lời
a. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O
Chất rắn A: Cu và CuO dư
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b. nCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol
→ VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
Trả lời
nCuCl2 = 400.6,75/100.135 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl (1)
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (2)
a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)
nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
III. Trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO↑ + 6H2O
B. NH3 + HCl → NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl
D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑+ 3H2O
Câu 2: Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.
B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
.u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:active, .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u202a12cfc62f5025ba9a7d9ed14fa1f4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: 54 bài Toán vui lớp 4 – Những bài Toán đố vui lớp 4C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Câu 3: Khi cho NH3 vào bình clo, lửa bùng cháy kèm theo “khói” trắng bay ra. “Khói” trắng đó là:
A. NH4Cl
B. HCl
C. N2
D. Cl2
Câu 4: Cho từ từ đến dư NH3 vào dd FeCl3, ZnCl2, AlCl3, CuCl2. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng thì chất rắn thu được chứa:
A. ZnO, Cu, Fe.
B. ZnO, Cu, Al2O3, Fe
C. Al2O3, ZnO, Fe
D. Al2O3, Fe.
Câu 5: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Dd màu xanh thẫm tạo thành,
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) qua ống đựng 16 gam CuO (to), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng hết với X là:
A. 0,15 lít
.u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:active, .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9ddf24d7261a071747490281fbb685c9:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ Tự tình 2B. 0,05 lít
C. 0,1 lít
D. 0,2 lít
Câu 8: Cho 200 gam dd FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,1 gam
B. 21,4 gam
C. 18 gam
D. 10,7 gam
Câu 9: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 10,08 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3 )2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,06.
B. 1,56.
C. 5,04.
D. 2,54
Đáp án và hướng dẫn giải
1. B
2. B
3. A
4. D
5. A
6. D
7. B
8. B
9. C
10. B
Câu 7:
nCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol
=> nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol
=> VHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Câu 8:
nFeCl3 = 200.16,25/(100.162,5) = 0,2 mol
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => m = 0,2.107 = 21,4 gam
Câu 9:
nAgNO3 = 300.8,5/100.170 = 0,15 mol
AgNO3 + NH3 + H2O → Ag(OH) + NH4NO3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2](OH)
=> nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Câu 10:
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
5/5 – (632 bình chọn)
Related posts:Bài tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Bài tập xác định loại phản ứng hóa học – Bài tập Hóa học lớp 10
Các dạng bài tập về Nitơ – Photpho – Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 11
Bài tập trắc nghiệm Chương 4 môn Hóa học lớp 11
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #phản #ứng #tạo #phức #của #NH3 #Bài #tập #Hóa #học #lớp