Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh

3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Mời quý thầy cô và các em tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được chiase24.com đăng tải dưới đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong Tiếng Anh là tài liệu cực kỳ hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức lý thuyết, ví dụ minh họa kèm bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu phần trăm, mời các bạn xem đáp án bên dưới. Xin vui lòng duyệt và tải về các tài liệu ở đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
A. Ý nghĩa và cách dùng của Have và Have Got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều có nghĩa là “Sở hữu, sở hữu, có…”. Chúng không khác nhau về nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got được dùng phổ biến hơn have.
– Chúng tôi đã có một chiếc xe hơi mới. Hoặc Chúng tôi có một chiếc xe mới. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
– Ann có hai chị em gái. Hoặc Ann có hai chị em gái. Ann có hai chị gái.
– Nhà chúng tôi có một khu vườn nhỏ. Hoặc Nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. Nhà chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
– Anh ấy có một vài vấn đề. Hoặc Ngài có một vài vấn đề. Anh ấy có một số vấn đề.
Chúng ta có thể dùng have got hoặc have để nói về bệnh tật, ốm đau, v.v.
– Tôi bị đau đầu hay tôi bị đau đầu. Tôi bị đau đầu.
B. Dạng nghi vấn và phủ định với Have và Have got
– Anh có tiền không? – chưa có tiền
– Anh có tiền không? – không có tiền
– Anh có tiền không? – không có tiền (Ít dùng)
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Starter Unit: Vocabulary 3 – Soạn Tiếng Anh 6 trang 10 sách Creative Horizons
– Cô ấy đã có một chiếc xe hơi? – Cô ấy không có xe hơi
– Cô ấy có xe hơi phải không? – Cô ấy không có xe hơi
– Cô ấy có xe không? – Cô ấy không có xe hơi. (Vô ích)
Khi have mang nghĩa sở hữu, bạn không thể dùng nó với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
– Tôi bị đau đầu (đừng nói ‘Tôi đang bị’)
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta dùng had (thường không dùng với got).
Ví dụ:
– Ann có mái tóc đẹp khi còn nhỏ. (đừng nói ‘Ann đã có’)
Khi còn nhỏ, Ann có mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t.
Ví dụ:
– Họ có xe hơi khi sống ở London không?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
– Tôi không có đồng hồ, vì vậy tôi không biết thời gian.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết thời gian.
– Ann có mái tóc dài đẹp phải không?
Ann có một mái tóc dài phải không?
C. Cách sử dụng Ăn sáng/ Đi tắm/ Hava a good time…
Have (not with got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hoặc sự kiện, chẳng hạn như các câu sau:
- bữa sáng/ bữa tối/ cốc cà phê/ điếu thuốc…
- tắm/ tắm vòi hoa sen/ bơi lội/ nghỉ ngơi/ dự tiệc/ kỳ nghỉ/ khoảng thời gian vui vẻ…
- một tai nạn/một trải nghiệm/một giấc mơ
- Có một cái nhìn (tại một cái gì đó)
- một em bé (= sinh em bé)
- khó khăn/rắc rối/vui vẻ
- một cuộc trò chuyện (với ai đó)/ một cuộc trò chuyện/ một cuộc thảo luận (với ai đó)
Ví dụ:
– Tạm biệt! Tôi hy vọng bạn có một thời gian tốt đẹp.
Tạm biệt! Tôi hy vọng bạn sẽ có niềm vui.
– Mary đã có một em bé gần đây. Mary vừa mới sinh em bé.
Have got không thể đi với các cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
– Tôi thường có một chiếc bánh sandwich cho bữa trưa của mình. (have = eat – không dùng “have got”)
Tôi thường có một chiếc bánh sandwich cho bữa trưa.
Nhưng
– Tôi có/ Tôi có một ít bánh mì kẹp. Bạn có muốn một cái không?
Tôi có một số bánh mì. Bạn sẽ ăn một cái?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (đang có/đang có) với các cách diễn đạt trên.
Ví dụ:
– Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp từ Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. (không sử dụng “anh ấy có một khoảng thời gian tuyệt vời”)
Xem thêm: Bài thơ Lượm – Sáng tác năm 1949, Tố Hữu
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp từ Fred sáng nay. Anh ấy đang trong kì nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
– Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối. (không sử dụng “trong khi chúng tôi đã có”)
Chúng tôi đang ăn trưa thì chuông điện thoại reo.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/does/did.
– Tôi thường không có một bữa sáng thịnh soạn. (không sử dụng “Tôi thường không”)
Tôi thường không ăn sáng nhiều.
– Ann ăn trưa lúc mấy giờ? (không dùng “has Ann lunch”)
Ann ăn trưa lúc mấy giờ?
– Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm kiếm một nơi nào đó để ở không?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm chỗ ở không?
D. Bài Tập Ứng Dụng
Bài 1: Viết câu phủ định với have. Một số có mặt (không thể) và
một số là quá khứ (không thể)
1. Tôi không thể vào nhà (chìa khóa) Tôi không có chìa khóa.
2. Tôi không thể đọc thư, (kính của tôi) Tôi không có kính.
3. Tôi không thể lên mái nhà (thang) Tôi
4. Chúng tôi không thể đến thăm bảo tàng (đủ thời gian) Chúng tôi
5. Anh ấy không tìm được đường đến nhà chúng tôi (bản đồ)
6. Cô ấy không thể thanh toán các hóa đơn của mình (nữa)
7. Hôm nay tôi không thể đi bơi (đủ năng lượng)
8. Họ không thể chụp bất kỳ bức ảnh nào. (máy ảnh, máy quay)
Bài 2. Hoàn thành câu hỏi với have.Some thì hiện tại và một số thì quá khứ.
1. Xin lỗi, tôi có thể mượn một cây bút không?
2. Sao ôm mặt thế kia? …… đau răng?
3. …… khi còn nhỏ bạn có rất nhiều đồ chơi?
4. A:……mời mấy giờ?
B: Vâng, bây giờ là bảy giờ mười.
5. Tôi cần một con tem cho bức thư này,…… một cái?
6. Khi bạn làm công việc cuối cùng, ….. văn phòng của chính bạn?
7. A: Trời bắt đầu mưa to khi tôi ra ngoài.
B: ….. một chiếc ô?
Bài 3′ Viết câu về bản thân. Giờ bạn đã có những thứ này chưa? Bạn đã có chúng mười năm trước?
Viết hai câu mỗi lần sử dụng I’ve got/I Haven’t got và I had/
Tôi không có.
(Bạn cũng có thể viết về gia đình mình: We’ve got … /We had…)
Bây giờ Mười năm trước
1 (ô tô) Tôi có ô tô Tôi không có ô tô
2 (chiếc xe đạp) Tôi……tôi………….
3 (điện thoại di động) …………. ……………………
4 (con chó) …………. ……………………
5 (một cây đàn) …………. ……………………
Xem thêm: Hóa Học 9 Bài 13: Luyện Tập Chương 1 Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
6 (tóc dài) …………. ……………………
7 (giấy phép lái xe) …………. ……………………
Bài 4. Hoàn thành câu. Sử dụng một biểu thức từ danh sách và đặt động từ ở dạng chính xác khi cần thiết.
sinh con nghỉ ngơi gặp khó khăn trò chuyện
đi tắm nhìn xem ăn trưa ăn tiệc
có một thời gian tốt đẹp có một chuyến bay tốt
1. Tôi không ăn nhiều trong ngày. Tôi không bao giờ ăn trưa.
2. David bắt đầu làm việc lúc 8 giờ và ….. lúc 10:30
3. Chúng tôi ….. tuần trước. Thật tuyệt – chúng tôi đã mời rất nhiều người.
4. Xin lỗi, tôi có thể ….. tại tờ báo của bạn được không?
5. Hiện tại Jim đang đi nghỉ. Tôi hy vọng la anh ta…..
6. Tôi đã gặp Ann trong siêu thị ngày hôm qua. Chúng tôi dừng lại và…..
7. A: ….. tìm cuốn sách bạn muốn?
B: Không, tôi thấy nó ổn
8. Suzanne….. vài tuần trước. Nó là đứa con thứ hai của cô.
9. A: Tại sao bạn không trả lời điện thoại?
B: Tôi…..
10. Bạn gặp bạn Sally ở sân bay. Cô ấy vừa mới đến. Bạn
say rượu:
Chào, Sally. Bạn có khỏe không? …………. ?
E. Câu trả lời
Bài 1
3. Tôi không có thang
4. Chúng tôi không có đủ thời gian
5. Anh ấy không có bản đồ
6. Cô ấy không có tiền
Cô ấy không có tiền
7. Tôi không có năng lượng
tôi không có đủ năng lượng
8. Họ không có máy ảnh
Bài 2.
2. bạn có chưa
3. Bạn có
4. bạn có chưa
5. bạn có chưa
6. bạn có
7. bạn có
bài 3
2. Tôi chưa có xe đạp (bây giờ)
Tôi có một chiếc xe đạp (mười năm trước)
3. Tôi có điện thoại di động
tôi không có điện thoại di động
4. Tôi không có chó
tôi đã không có một con chó
5. Tôi có một cây đàn guitar
tôi đã có một cây đàn guitar
6. Tôi không có tóc dài
tôi không có mái tóc dài
7 Tôi đã có bằng lái xe
tôi đã không có giấy phép lái xe
bài 4
2. nghỉ giải lao
3. đã có một bữa tiệc
4. có một cái nhìn
5. đang có một khoảng thời gian vui vẻ
6. đã có một cuộc trò chuyện
7. Bạn có gặp khó khăn gì không
8. có con
9. đang tắm
10. Bạn có một chuyến bay tốt chứ?
5/5 – (323 phiếu)
xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
Hình Ảnh về:
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
Video về:
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
Wiki về
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh -
3 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
4 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
6 tháng trước
Mời quý thầy cô và các em tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được chiase24.com đăng tải dưới đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong Tiếng Anh là tài liệu cực kỳ hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức lý thuyết, ví dụ minh họa kèm bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu phần trăm, mời các bạn xem đáp án bên dưới. Xin vui lòng duyệt và tải về các tài liệu ở đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
A. Ý nghĩa và cách dùng của Have và Have Got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều có nghĩa là "Sở hữu, sở hữu, có...". Chúng không khác nhau về nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got được dùng phổ biến hơn have.
– Chúng tôi đã có một chiếc xe hơi mới. Hoặc Chúng tôi có một chiếc xe mới. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
– Ann có hai chị em gái. Hoặc Ann có hai chị em gái. Ann có hai chị gái.
– Nhà chúng tôi có một khu vườn nhỏ. Hoặc Nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. Nhà chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
– Anh ấy có một vài vấn đề. Hoặc Ngài có một vài vấn đề. Anh ấy có một số vấn đề.
Chúng ta có thể dùng have got hoặc have để nói về bệnh tật, ốm đau, v.v.
– Tôi bị đau đầu hay tôi bị đau đầu. Tôi bị đau đầu.
B. Dạng nghi vấn và phủ định với Have và Have got
– Anh có tiền không? - chưa có tiền
– Anh có tiền không? - không có tiền
– Anh có tiền không? – không có tiền (Ít dùng)
Xem thêm: Tiếng Anh 6 Starter Unit: Vocabulary 3 - Soạn Tiếng Anh 6 trang 10 sách Creative Horizons
- Cô ấy đã có một chiếc xe hơi? – Cô ấy không có xe hơi
- Cô ấy có xe hơi phải không? – Cô ấy không có xe hơi
- Cô ấy có xe không? – Cô ấy không có xe hơi. (Vô ích)
Khi have mang nghĩa sở hữu, bạn không thể dùng nó với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
– Tôi bị đau đầu (đừng nói 'Tôi đang bị')
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta dùng had (thường không dùng với got).
Ví dụ:
– Ann có mái tóc đẹp khi còn nhỏ. (đừng nói 'Ann đã có')
Khi còn nhỏ, Ann có mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn't.
Ví dụ:
– Họ có xe hơi khi sống ở London không?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
– Tôi không có đồng hồ, vì vậy tôi không biết thời gian.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết thời gian.
– Ann có mái tóc dài đẹp phải không?
Ann có một mái tóc dài phải không?
C. Cách sử dụng Ăn sáng/ Đi tắm/ Hava a good time…
Have (not with got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hoặc sự kiện, chẳng hạn như các câu sau:
- bữa sáng/ bữa tối/ cốc cà phê/ điếu thuốc…
- tắm/ tắm vòi hoa sen/ bơi lội/ nghỉ ngơi/ dự tiệc/ kỳ nghỉ/ khoảng thời gian vui vẻ…
- một tai nạn/một trải nghiệm/một giấc mơ
- Có một cái nhìn (tại một cái gì đó)
- một em bé (= sinh em bé)
- khó khăn/rắc rối/vui vẻ
- một cuộc trò chuyện (với ai đó)/ một cuộc trò chuyện/ một cuộc thảo luận (với ai đó)
Ví dụ:
- Tạm biệt! Tôi hy vọng bạn có một thời gian tốt đẹp.
Tạm biệt! Tôi hy vọng bạn sẽ có niềm vui.
– Mary đã có một em bé gần đây. Mary vừa mới sinh em bé.
Have got không thể đi với các cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
– Tôi thường có một chiếc bánh sandwich cho bữa trưa của mình. (have = eat – không dùng “have got”)
Tôi thường có một chiếc bánh sandwich cho bữa trưa.
Nhưng
– Tôi có/ Tôi có một ít bánh mì kẹp. Bạn có muốn một cái không?
Tôi có một số bánh mì. Bạn sẽ ăn một cái?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (đang có/đang có) với các cách diễn đạt trên.
Ví dụ:
– Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp từ Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. (không sử dụng "anh ấy có một khoảng thời gian tuyệt vời")
Xem thêm: Bài thơ Lượm - Sáng tác năm 1949, Tố Hữu
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp từ Fred sáng nay. Anh ấy đang trong kì nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
– Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối. (không sử dụng "trong khi chúng tôi đã có")
Chúng tôi đang ăn trưa thì chuông điện thoại reo.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/does/did.
– Tôi thường không có một bữa sáng thịnh soạn. (không sử dụng "Tôi thường không")
Tôi thường không ăn sáng nhiều.
– Ann ăn trưa lúc mấy giờ? (không dùng “has Ann lunch”)
Ann ăn trưa lúc mấy giờ?
– Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm kiếm một nơi nào đó để ở không?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm chỗ ở không?
D. Bài Tập Ứng Dụng
Bài 1: Viết câu phủ định với have. Một số có mặt (không thể) và
một số là quá khứ (không thể)
1. Tôi không thể vào nhà (chìa khóa) Tôi không có chìa khóa.
2. Tôi không thể đọc thư, (kính của tôi) Tôi không có kính.
3. Tôi không thể lên mái nhà (thang) Tôi
4. Chúng tôi không thể đến thăm bảo tàng (đủ thời gian) Chúng tôi
5. Anh ấy không tìm được đường đến nhà chúng tôi (bản đồ)
6. Cô ấy không thể thanh toán các hóa đơn của mình (nữa)
7. Hôm nay tôi không thể đi bơi (đủ năng lượng)
8. Họ không thể chụp bất kỳ bức ảnh nào. (máy ảnh, máy quay)
Bài 2. Hoàn thành câu hỏi với have.Some thì hiện tại và một số thì quá khứ.
1. Xin lỗi, tôi có thể mượn một cây bút không?
2. Sao ôm mặt thế kia? …… đau răng?
3. …… khi còn nhỏ bạn có rất nhiều đồ chơi?
4. A:……mời mấy giờ?
B: Vâng, bây giờ là bảy giờ mười.
5. Tôi cần một con tem cho bức thư này,…… một cái?
6. Khi bạn làm công việc cuối cùng, ..... văn phòng của chính bạn?
7. A: Trời bắt đầu mưa to khi tôi ra ngoài.
B: ..... một chiếc ô?
Bài 3′ Viết câu về bản thân. Giờ bạn đã có những thứ này chưa? Bạn đã có chúng mười năm trước?
Viết hai câu mỗi lần sử dụng I've got/I Haven't got và I had/
Tôi không có.
(Bạn cũng có thể viết về gia đình mình: We've got … /We had…)
Bây giờ Mười năm trước
1 (ô tô) Tôi có ô tô Tôi không có ô tô
2 (chiếc xe đạp) Tôi……tôi………….
3 (điện thoại di động) …………. ……………………
4 (con chó) …………. ……………………
5 (một cây đàn) …………. ……………………
Xem thêm: Hóa Học 9 Bài 13: Luyện Tập Chương 1 Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
6 (tóc dài) …………. ……………………
7 (giấy phép lái xe) …………. ……………………
Bài 4. Hoàn thành câu. Sử dụng một biểu thức từ danh sách và đặt động từ ở dạng chính xác khi cần thiết.
sinh con nghỉ ngơi gặp khó khăn trò chuyện
đi tắm nhìn xem ăn trưa ăn tiệc
có một thời gian tốt đẹp có một chuyến bay tốt
1. Tôi không ăn nhiều trong ngày. Tôi không bao giờ ăn trưa.
2. David bắt đầu làm việc lúc 8 giờ và ..... lúc 10:30
3. Chúng tôi ..... tuần trước. Thật tuyệt – chúng tôi đã mời rất nhiều người.
4. Xin lỗi, tôi có thể ….. tại tờ báo của bạn được không?
5. Hiện tại Jim đang đi nghỉ. Tôi hy vọng la anh ta.....
6. Tôi đã gặp Ann trong siêu thị ngày hôm qua. Chúng tôi dừng lại và.....
7. A: ….. tìm cuốn sách bạn muốn?
B: Không, tôi thấy nó ổn
8. Suzanne..... vài tuần trước. Nó là đứa con thứ hai của cô.
9. A: Tại sao bạn không trả lời điện thoại?
B: Tôi.....
10. Bạn gặp bạn Sally ở sân bay. Cô ấy vừa mới đến. Bạn
say rượu:
Chào, Sally. Bạn có khỏe không? …………. ?
E. Câu trả lời
Bài 1
3. Tôi không có thang
4. Chúng tôi không có đủ thời gian
5. Anh ấy không có bản đồ
6. Cô ấy không có tiền
Cô ấy không có tiền
7. Tôi không có năng lượng
tôi không có đủ năng lượng
8. Họ không có máy ảnh
Bài 2.
2. bạn có chưa
3. Bạn có
4. bạn có chưa
5. bạn có chưa
6. bạn có
7. bạn có
bài 3
2. Tôi chưa có xe đạp (bây giờ)
Tôi có một chiếc xe đạp (mười năm trước)
3. Tôi có điện thoại di động
tôi không có điện thoại di động
4. Tôi không có chó
tôi đã không có một con chó
5. Tôi có một cây đàn guitar
tôi đã có một cây đàn guitar
6. Tôi không có tóc dài
tôi không có mái tóc dài
7 Tôi đã có bằng lái xe
tôi đã không có giấy phép lái xe
bài 4
2. nghỉ giải lao
3. đã có một bữa tiệc
4. có một cái nhìn
5. đang có một khoảng thời gian vui vẻ
6. đã có một cuộc trò chuyện
7. Bạn có gặp khó khăn gì không
8. có con
9. đang tắm
10. Bạn có một chuyến bay tốt chứ?
5/5 - (323 phiếu)
[rule_{ruleNumber}]
#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng AnhA. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng AnhB. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have gotC. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time…D. Bài tập áp dụngE. Đáp ánRelated posts:
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được chiase24.com đăng tải ngay sau đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have.
– We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
– Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái.
– Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
– He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề.
Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,…
– I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu.
B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got
– Have you got any money? – haven’t got any money
– Do you have any money? – don’t have any money
– Have you any money? – haven’t any money (Ít sử dụng)
.uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:active, .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Starter Unit: Vocabulary 3 – Soạn Anh 6 trang 10 sách Chân trời sáng tạo– Has she got a car? – She hasn’t got a car
– Does she have a car? – She doesn’t have a car
– Has she a car? – She hasn’t a car. (Ít sử dụng)
Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
– I have/ I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had (thường không đi với got).
Ví dụ:
– Ann had along fair hair when she was a child. (không nói ‘Ann had got’)
Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t.
Ví dụ:
– Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
– I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ.
– Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time…
Have (không đi với got) cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau:
breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette…
a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time…
an accident/ an experience/ a dream
Have a look (at something)
a baby (= give birth to a baby)
difficulty/ trouble/ fun
a chat (with somebody)/ aconversation/ a discussion (with somebody)
Ví dụ:
– Goodbye! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
– Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé.
Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
– I usually have a sandwich formy lunch. (have = eat – không sử dụng “have got”)
Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich.
nhưng
– I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (is having/ are having) với các cách diễn đạt trên.
Ví dụ:
– I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. (không dùng “he has a wonderful time”)
.u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:active, .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài thơ Lượm – Sáng tác năm 1949, Tố HữuTôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
– The phone rang while we were having dinner. (không dùng “while we had”)
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did.
– I don’t usually have a big breakfast. (không dùng “I usually haven’t”)
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
– What time does Ann have lunch? (không dùng “has Ann lunch”)
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
– Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
D. Bài tập áp dụng
Bài 1: Write negative sentences with have. Some are present (can’t) andsome are past (couldn’t)
1. I can’t get into the house (a key) I haven’t got a key.
2. I couldn’t read the letter, (my glasses) I didn’t have my glasses.
3. Ican’t get onto the roof (a ladder) I
4. We couldn’t visit the museum (enough time) We
5. He couldn’t find his way to our house (a map)
6. She can’t pay her bills (any more)
7. I can’t go swimming today (enough energy)
8. They couldn’t take any photographs. (a camera)
Bài 2.Complete the questions with have.Some are present and some are past.
1. Excuse me, have you get a pen I could borrow?
2. Why are you holding your face like that? …… a toothache?
3. …… a lot of toys when you were a child?
4. A: …… the time, please?
B: Yes, it’s ten past seven.
5. I need a stamp for this letter, …… one?
6. When you worked in your last job, ….. your own office?
7. A: It started to rain very heavily while I was out.
B: ….. an umbrella?
Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago?
Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/
I didn’t have.
(You can also write about your family: We’ve got … /We had …)
Now Ten years ago
1 (a car) I ‘ve got a car I didn’t have a car
2 (a bike) I …… I …………….
3 (a mobie phone) …….. ………………
4 (a dog) …….. ………………
5 (a guitar) …….. ………………
.uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:active, .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Hoá học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các loại hợp chất vô cơ6 (long hair) …….. ………………
7 (a driving licence) …….. ………………
Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary.
have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight
1. I don’t eat much during the day. I never have lunch.
2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 10:30
3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people.
4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please?
5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he …..
6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and …..
7. A: ….. finding the book you wanted?
B: No,I found it OK
8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child.
9. A: Why didn’t you answer the phone?
B: I …..
10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay:
Hi, Sally. How are you? ………. ?
E. Đáp án
Bài 1
3. I haven’t got a ladder
4. We didn’t have enough time
5. He didn’t have a map
6. She hasn’t got any money
She doesn’t have any money
7. I haven’t got any energy
I don’t have enough energy
8. They didn’t have a camera
Bài 2.
2. have you got
3. Did you have
4. have you got
5. have you got
6. did you have
7. did you have
Bài 3
2. I haven’t got a bike (now)
I had a bike (ten years ago)
3. I’ve got a mobile phone
I didn’t have a mobile phone
4. I haven’t got a dog
I didn’t have a dog
5. I’ve got a guitar
I had a guitar
6. I haven’t got a long hair
I didn’t have long hair
7 I’ve got a driving licence
I didn’t have a driving licence
Bài 4
2. has a break
3. had a party
4. have a look
5. is having a nice time
6. had a chat
7. Did you have difficulty
8. had a baby
9. was having a shower
10. did you have a good flight?
5/5 – (323 bình chọn)
Related posts:Bài tập phân biệt Accept và Except trong tiếng Anh
Bài tập phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh
Bài tập so sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
6 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
6 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
6 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
6 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
6 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
6 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
6 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng AnhA. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng AnhB. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have gotC. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time…D. Bài tập áp dụngE. Đáp ánRelated posts:
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được chiase24.com đăng tải ngay sau đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have.
– We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
– Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái.
– Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
– He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề.
Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,…
– I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu.
B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got
– Have you got any money? – haven’t got any money
– Do you have any money? – don’t have any money
– Have you any money? – haven’t any money (Ít sử dụng)
.uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:active, .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uce8d46bdf0007caec39f84e447c27747:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tiếng Anh 6 Starter Unit: Vocabulary 3 – Soạn Anh 6 trang 10 sách Chân trời sáng tạo– Has she got a car? – She hasn’t got a car
– Does she have a car? – She doesn’t have a car
– Has she a car? – She hasn’t a car. (Ít sử dụng)
Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
– I have/ I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had (thường không đi với got).
Ví dụ:
– Ann had along fair hair when she was a child. (không nói ‘Ann had got’)
Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t.
Ví dụ:
– Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
– I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ.
– Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time…
Have (không đi với got) cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau:
breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette…
a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time…
an accident/ an experience/ a dream
Have a look (at something)
a baby (= give birth to a baby)
difficulty/ trouble/ fun
a chat (with somebody)/ aconversation/ a discussion (with somebody)
Ví dụ:
– Goodbye! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
– Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé.
Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
– I usually have a sandwich formy lunch. (have = eat – không sử dụng “have got”)
Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich.
nhưng
– I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (is having/ are having) với các cách diễn đạt trên.
Ví dụ:
– I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. (không dùng “he has a wonderful time”)
.u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:active, .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u4f14c4caaf8418df4d54adc7fe6f9b20:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài thơ Lượm – Sáng tác năm 1949, Tố HữuTôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
– The phone rang while we were having dinner. (không dùng “while we had”)
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did.
– I don’t usually have a big breakfast. (không dùng “I usually haven’t”)
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
– What time does Ann have lunch? (không dùng “has Ann lunch”)
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
– Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
D. Bài tập áp dụng
Bài 1: Write negative sentences with have. Some are present (can’t) andsome are past (couldn’t)
1. I can’t get into the house (a key) I haven’t got a key.
2. I couldn’t read the letter, (my glasses) I didn’t have my glasses.
3. Ican’t get onto the roof (a ladder) I
4. We couldn’t visit the museum (enough time) We
5. He couldn’t find his way to our house (a map)
6. She can’t pay her bills (any more)
7. I can’t go swimming today (enough energy)
8. They couldn’t take any photographs. (a camera)
Bài 2.Complete the questions with have.Some are present and some are past.
1. Excuse me, have you get a pen I could borrow?
2. Why are you holding your face like that? …… a toothache?
3. …… a lot of toys when you were a child?
4. A: …… the time, please?
B: Yes, it’s ten past seven.
5. I need a stamp for this letter, …… one?
6. When you worked in your last job, ….. your own office?
7. A: It started to rain very heavily while I was out.
B: ….. an umbrella?
Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago?
Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/
I didn’t have.
(You can also write about your family: We’ve got … /We had …)
Now Ten years ago
1 (a car) I ‘ve got a car I didn’t have a car
2 (a bike) I …… I …………….
3 (a mobie phone) …….. ………………
4 (a dog) …….. ………………
5 (a guitar) …….. ………………
.uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:active, .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf423d9410c255e54c20e543cd689b93d:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Hoá học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các loại hợp chất vô cơ6 (long hair) …….. ………………
7 (a driving licence) …….. ………………
Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary.
have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight
1. I don’t eat much during the day. I never have lunch.
2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 10:30
3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people.
4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please?
5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he …..
6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and …..
7. A: ….. finding the book you wanted?
B: No,I found it OK
8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child.
9. A: Why didn’t you answer the phone?
B: I …..
10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay:
Hi, Sally. How are you? ………. ?
E. Đáp án
Bài 1
3. I haven’t got a ladder
4. We didn’t have enough time
5. He didn’t have a map
6. She hasn’t got any money
She doesn’t have any money
7. I haven’t got any energy
I don’t have enough energy
8. They didn’t have a camera
Bài 2.
2. have you got
3. Did you have
4. have you got
5. have you got
6. did you have
7. did you have
Bài 3
2. I haven’t got a bike (now)
I had a bike (ten years ago)
3. I’ve got a mobile phone
I didn’t have a mobile phone
4. I haven’t got a dog
I didn’t have a dog
5. I’ve got a guitar
I had a guitar
6. I haven’t got a long hair
I didn’t have long hair
7 I’ve got a driving licence
I didn’t have a driving licence
Bài 4
2. has a break
3. had a party
4. have a look
5. is having a nice time
6. had a chat
7. Did you have difficulty
8. had a baby
9. was having a shower
10. did you have a good flight?
5/5 – (323 bình chọn)
Related posts:Bài tập phân biệt Accept và Except trong tiếng Anh
Bài tập phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might trong tiếng Anh
Bài tập so sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #phân #biệt #và #trong #tiếng #Anh