Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Bạn đang xem:
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen
tại hoami.edu.vn

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

Bài tập nhận biết và tách các chất là dạng bài tập thường gặp nhưng cũng rất dễ mắc lỗi. Bài viết dưới đây chiase24.com sẽ giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết và tách các chất thuộc nhóm Halogen.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết và tự giải bài tập nhằm củng cố kiến ​​thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập nhận biết và tách các chất thuộc nhóm Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và giải pháp

Dựa vào tính chất đặc trưng

a/ Nhận biết một số anion (ion âm)

Bảng nhận biết một số anion

b/ Nhận biết một số khí.

Bảng nhận biết một số khí
Bảng nhận biết một số khí

c) Nhận biết một số chất khí.

Bảng nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí.

2/ Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO .)3)2Na2khí CO3AgNO33BaCl2

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Cho lần lượt dung dịch HCl vào các mẫu trên.

– Mẫu tạo bọt khí là Na2khí CO3

2HCl + Na2khí CO3 → 2NaCl + CO2 + BẠN BÈ2Ô

– Mẫu có kết tủa trắng là AgNO3

AgNO33 + HCl → AgCl↓+ HNO3

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên hai mẫu còn lại

– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là dung dịch BaCl.2

2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2

Xem thêm: Dãy phản ứng hóa học của kim loại lớp 9 – Dãy hoạt động kim loại

– Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

AgNO32 + KI → AgI (Màu vàng) + kiến ​​thức3

– Mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO .)3)2

Ví dụ 2. Về mặt hóa học, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ không dán nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI.

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu thử trên. Mẫu thử trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

– Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO33 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

– Mẫu tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO33 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

– Mẫu kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO33 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ không dán nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2VÌ THẾ4KOH

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử. Chúng tôi chia hóa chất thành 3 nhóm như sau:

Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2VÌ THẾ4 .

Nhóm III: Dung dịch quỳ tím không đổi: NaI, NaCl, NaBr

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu ở nhóm (III)

– Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO33 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

– Mẫu tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO33 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

– Mẫu kết tủa vàng đậm là NaI

Xem thêm: câu hỏi nghiên cứu trường hợp trong nghiên cứu quản lý

AgNO33 + NaI → AgI↓+ NaNO3

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu ở nhóm (II)

– Mẫu thử nào cho kết tủa trắng là HCl?

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

– Còn lại là HỌ2 VÌ THẾ4

Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2NaOH NHỎ4Cl, BaCl2 h2 VÌ THẾ4

Dạy:

Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 vào 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Lần lượt rót dung dịch từ mỗi lọ vào các ống nghiệm đã đánh số thứ tự. Cho 1 dung dịch vào mẫu thử trong 4 dung dịch còn lại. Sau khi kiểm tra đến khi kết thúc, chúng tôi nhận được kết quả như sau:

Bảng xác định các giải pháp
Bảng xác định các giải pháp

Từ bảng kết quả cho thấy:

– Chất nào phản ứng với 4 chất khác tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH

Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH?4Cl; tạo kết tủa với NaOH và MgCl2

– Chất phản ứng với 4 khí tạo thành 1↓ khác với MgCl2 là BaCl2 và kết tủa với BaCl2 là gia đình2VÌ THẾ4

Ví dụ 5. Nước brom có ​​lẫn một số tạp chất như clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học.

Dạy:

Thêm một ít NaBr vào hỗn hợp:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Chưng cất hỗn hợp thu được Br

Ví dụ 6. tinh chế NỮ2 trong N . hỗn hợp khí2khí CO2h2S

Dạy:

Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong có dư chỉ có N . khí ga2 Không có tác dụng gì thoát ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng hết với nước vôi trong theo phương trình phản ứng:

Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 6: Viết một bài văn kể về kinh nghiệm của em

khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +2Ô

h2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2Ô

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu hỏi 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2FUL2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào sau đây có thể nhận biết ngay được bột gạo?

A. Dung dịch HCl.

B. dung dịch H O2VÌ THẾ4 rửa sạch.

C. Br . giải pháp2.

D. Giải pháp I2.

Trả lời: DỄ DÀNG

Thêm dung dịch iot và hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển sang màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3HNO3 chúng ta có thể sử dụng

A. Dung dịch AgNO3.

B. Quỳ tím.

C. Quỳ tím và AgNO . giải pháp3.

D. Đá vôi.

Trả lời:

– Dùng quỳ tím nhận biết 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ tím hóa đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ đổi màu.

– Đối với AgNO . giải pháp3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm tạo kết tủa trắng HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2)

AgNO33 + HCl → AgCl + HNO3

AgNO33 + KCl → AgCl + KNO3

…………………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 – (622 bình chọn)

xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Hình Ảnh về:
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Video về:
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Wiki về
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen


Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen -

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

7 tháng trước

Bài tập nhận biết và tách các chất là dạng bài tập thường gặp nhưng cũng rất dễ mắc lỗi. Bài viết dưới đây chiase24.com sẽ giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết và tách các chất thuộc nhóm Halogen.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết và tự giải bài tập nhằm củng cố kiến ​​thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập nhận biết và tách các chất thuộc nhóm Halogen

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và giải pháp

Dựa vào tính chất đặc trưng

a/ Nhận biết một số anion (ion âm)

Bảng nhận biết một số anion
Bảng nhận biết một số anion

b/ Nhận biết một số khí.

Bảng nhận biết một số khí
Bảng nhận biết một số khí

c) Nhận biết một số chất khí.

Bảng nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí.

2/ Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO .)3)2Na2khí CO3AgNO33BaCl2

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Cho lần lượt dung dịch HCl vào các mẫu trên.

– Mẫu tạo bọt khí là Na2khí CO3

2HCl + Na2khí CO3 → 2NaCl + CO2 + BẠN BÈ2Ô

– Mẫu có kết tủa trắng là AgNO3

AgNO33 + HCl → AgCl↓+ HNO3

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên hai mẫu còn lại

– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là dung dịch BaCl.2

2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2

Xem thêm: Dãy phản ứng hóa học của kim loại lớp 9 - Dãy hoạt động kim loại

– Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

AgNO32 + KI → AgI (Màu vàng) + kiến ​​thức3

– Mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO .)3)2

Ví dụ 2. Về mặt hóa học, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ không dán nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI.

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu thử trên. Mẫu thử trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

– Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO33 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

– Mẫu tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO33 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

– Mẫu kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO33 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ không dán nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2VÌ THẾ4KOH

Dạy:

Trích một ít mỗi dung dịch làm mẫu thử:

Lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử. Chúng tôi chia hóa chất thành 3 nhóm như sau:

Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2VÌ THẾ4 .

Nhóm III: Dung dịch quỳ tím không đổi: NaI, NaCl, NaBr

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu ở nhóm (III)

– Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO33 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

– Mẫu tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO33 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

– Mẫu kết tủa vàng đậm là NaI

Xem thêm: câu hỏi nghiên cứu trường hợp trong nghiên cứu quản lý

AgNO33 + NaI → AgI↓+ NaNO3

Đối với AgNO3 giải pháp3 lần lượt trên các mẫu ở nhóm (II)

– Mẫu thử nào cho kết tủa trắng là HCl?

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

- Còn lại là HỌ2 VÌ THẾ4

Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2NaOH NHỎ4Cl, BaCl2 h2 VÌ THẾ4

Dạy:

Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 vào 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Lần lượt rót dung dịch từ mỗi lọ vào các ống nghiệm đã đánh số thứ tự. Cho 1 dung dịch vào mẫu thử trong 4 dung dịch còn lại. Sau khi kiểm tra đến khi kết thúc, chúng tôi nhận được kết quả như sau:

Bảng xác định các giải pháp
Bảng xác định các giải pháp

Từ bảng kết quả cho thấy:

– Chất nào phản ứng với 4 chất khác tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH

Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH?4Cl; tạo kết tủa với NaOH và MgCl2

– Chất phản ứng với 4 khí tạo thành 1↓ khác với MgCl2 là BaCl2 và kết tủa với BaCl2 là gia đình2VÌ THẾ4

Ví dụ 5. Nước brom có ​​lẫn một số tạp chất như clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học.

Dạy:

Thêm một ít NaBr vào hỗn hợp:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Chưng cất hỗn hợp thu được Br

Ví dụ 6. tinh chế NỮ2 trong N . hỗn hợp khí2khí CO2h2S

Dạy:

Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong có dư chỉ có N . khí ga2 Không có tác dụng gì thoát ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng hết với nước vôi trong theo phương trình phản ứng:

Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 6: Viết một bài văn kể về kinh nghiệm của em

khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +2Ô

h2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2Ô

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu hỏi 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2FUL2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào sau đây có thể nhận biết ngay được bột gạo?

A. Dung dịch HCl.

B. dung dịch H O2VÌ THẾ4 rửa sạch.

C. Br . giải pháp2.

D. Giải pháp I2.

Trả lời: DỄ DÀNG

Thêm dung dịch iot và hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển sang màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3HNO3 chúng ta có thể sử dụng

A. Dung dịch AgNO3.

B. Quỳ tím.

C. Quỳ tím và AgNO . giải pháp3.

D. Đá vôi.

Trả lời:

– Dùng quỳ tím nhận biết 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ tím hóa đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ đổi màu.

- Đối với AgNO . giải pháp3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm tạo kết tủa trắng HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2)

AgNO33 + HCl → AgCl + HNO3

AgNO33 + KCl → AgCl + KNO3

…………………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 - (622 bình chọn)

[rule_{ruleNumber}]

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

[rule_3_plain]

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

4 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

7 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

7 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

7 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

7 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

7 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

7 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

7 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

7 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm HalogenRelated posts:

Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây chiase24.com sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng

a/ Nhận biết một số anion (ion âm)
Bảng nhận biết một số anion
b/ Nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí
c/ Nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2

Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
– Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
– Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
.u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:active, .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 – Dãy hoạt động kim loại– Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
– Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
.u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:active, .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Các câu hỏi bài tập tình huống môn Quản trị họcAgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
– Còn lại là H2 SO4
Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2 , H2 SO4
Hướng dẫn:
Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây:
Bảng nhận biết các dung dịchTừ bảng kết quả nhận thấy:
– Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH
– Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2
– Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl2 là H2SO4
Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn:
Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chưng cất hỗn hợp để lấy Br
Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
.u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:active, .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 6: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của emCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch I2.

Đáp án: D
Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
D. Đá vôi.

Đáp án: C
– Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu.
– Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (622 bình chọn)

Related posts:Bài tập trắc nghiệm nhóm Halogen theo 4 mức độ
Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

[rule_2_plain]

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

[rule_2_plain]

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

[rule_3_plain]

#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

4 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

7 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

7 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

7 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

7 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

7 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

7 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

7 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

7 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm HalogenRelated posts:

Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây chiase24.com sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng

a/ Nhận biết một số anion (ion âm)
Bảng nhận biết một số anion
b/ Nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí
c/ Nhận biết một số chất khí.
Bảng nhận biết một số chất khí.
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2

Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
– Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
– Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
.u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:active, .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6d58085bffdb8e688fb93efc91bd925b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 – Dãy hoạt động kim loại– Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
– Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
– Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
– Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
– Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
.u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:active, .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u915fbae2f8c881392d9d70185c33bcde:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Các câu hỏi bài tập tình huống môn Quản trị họcAgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
– Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
– Còn lại là H2 SO4
Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2 , H2 SO4
Hướng dẫn:
Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây:
Bảng nhận biết các dung dịchTừ bảng kết quả nhận thấy:
– Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH
– Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2
– Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl2 là H2SO4
Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn:
Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chưng cất hỗn hợp để lấy Br
Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
.u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:active, .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u24d7e7f1ef49a03070cd00469316e06c:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 6: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của emCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch I2.

Đáp án: D
Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
D. Đá vôi.

Đáp án: C
– Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu.
– Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (622 bình chọn)

Related posts:Bài tập trắc nghiệm nhóm Halogen theo 4 mức độ
Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học

Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #nhận #biết #tách #chất #Nhóm #Halogen

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button