Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen

4 tháng ago
4 tháng ago
4 tháng ago
4 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, chiase24.com giới thiệu tài liệu Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen.
Tài liệu bao gồm 9 trang tổng hợp toàn bộ lí thuyết, phương pháp kèm theo các ví dụ và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen, Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
A. Lý thuyết và Phương pháp giải
– Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng
– Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
a) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
H2 + Cl2 → 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Ca + Cl2 → CaCl2
CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O
b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + 2K → 2 KCl
2KCl → 2K + Cl2
Cl + H2 O → HCl+ HClO
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
Hướng dẫn:
a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4
e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O
g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):
Hướng dẫn:
a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl
3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Xem Thêm: Soạn Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Đáp án:
(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: B
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O
Câu 4. Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4(6). Axit HCl tác dụng được với các chất:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Đáp án: A
HCl + KOH → KCl + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Đáp án: D
Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl vàH2SO4 loãng
PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng
FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.
Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Hầu trời (2 Dàn ý & 10 mẫu)
*Một số lưu ý về muối sunfua
– Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…
– Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
– Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…
– Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …
Câu 6. Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O –to→
(3) MnO2 + HCl đặc –to→
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: A
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH
(2) 2F2 + 2H2O –to→ O2 + 4HF
(3) MnO2 + 4HCl đặc –to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
D. FeI3 và I2.
Đáp án: C
Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Câu 8. Cho sơ đồ:
Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.
Đáp án:
2NaCl –đp→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
5/5 – (391 bình chọn)
xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Hình Ảnh về:
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Video về:
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Wiki về
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen -
4 tháng ago
4 tháng ago
4 tháng ago
4 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
7 tháng ago
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, chiase24.com giới thiệu tài liệu Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen.
Tài liệu bao gồm 9 trang tổng hợp toàn bộ lí thuyết, phương pháp kèm theo các ví dụ và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen, Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
A. Lý thuyết và Phương pháp giải
– Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng
– Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
a) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
H2 + Cl2 → 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Ca + Cl2 → CaCl2
CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O
b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + 2K → 2 KCl
2KCl → 2K + Cl2
Cl + H2 O → HCl+ HClO
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
Hướng dẫn:
a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4
e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O
g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):

Hướng dẫn:
a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl
3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Xem Thêm: Soạn Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Đáp án:
(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: B
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O
Câu 4. Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4(6). Axit HCl tác dụng được với các chất:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Đáp án: A
HCl + KOH → KCl + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Đáp án: D
Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl vàH2SO4 loãng
PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng
FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.
Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Hầu trời (2 Dàn ý & 10 mẫu)
*Một số lưu ý về muối sunfua
– Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…
– Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
– Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…
– Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …
Câu 6. Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O –to→
(3) MnO2 + HCl đặc –to→
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: A
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH
(2) 2F2 + 2H2O –to→ O2 + 4HF
(3) MnO2 + 4HCl đặc –to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
D. FeI3 và I2.
Đáp án: C
Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Câu 8. Cho sơ đồ:
Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.
Đáp án:
2NaCl –đp→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
5/5 - (391 bình chọn)
[rule_{ruleNumber}]
#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
[rule_3_plain]#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về HalogenA. Lý thuyết và Phương pháp giảiB. Ví dụ minh họaC. Bài tập trắc nghiệmRelated posts:
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, chiase24.com giới thiệu tài liệu Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen.
Tài liệu bao gồm 9 trang tổng hợp toàn bộ lí thuyết, phương pháp kèm theo các ví dụ và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen, Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
A. Lý thuyết và Phương pháp giải
– Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng
– Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
.u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:active, .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốnga) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
H2 + Cl2 → 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Ca + Cl2 → CaCl2
CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O
b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + 2K → 2 KCl
2KCl → 2K + Cl2
Cl + H2 O → HCl+ HClO
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
Hướng dẫn:
a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4
e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O
g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):
Phương trình Hóa học lớp 10Hướng dẫn:
a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl
3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
.u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:active, .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)Phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa
Đáp án:
(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: B
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O
Câu 4. Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4(6). Axit HCl tác dụng được với các chất:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Đáp án: A
HCl + KOH → KCl + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Đáp án: D
Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl vàH2SO4 loãng
PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng
FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.
.u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:active, .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Hầu trời (2 Dàn ý & 10 mẫu)*Một số lưu ý về muối sunfua
– Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…
– Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
– Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…
– Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …
Câu 6. Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O –to→
(3) MnO2 + HCl đặc –to→
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: A
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH
(2) 2F2 + 2H2O –to→ O2 + 4HF
(3) MnO2 + 4HCl đặc –to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
D. FeI3 và I2.
Đáp án: C
Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Câu 8. Cho sơ đồ:
Sơ đồ phản ứng hóa học lớp 10
Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.
Đáp án:
2NaCl –đp→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
5/5 – (391 bình chọn)
Related posts:Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen
Các dạng bài tập về liên kết hóa học – Bài tập Hóa 10
Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học
Các dạng bài tập Hóa 10 chương 2 – Bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
[rule_2_plain]#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
[rule_2_plain]#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
[rule_3_plain]#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
4 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
4 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
7 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
7 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
7 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
7 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
7 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023
7 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
7 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về HalogenA. Lý thuyết và Phương pháp giảiB. Ví dụ minh họaC. Bài tập trắc nghiệmRelated posts:
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, chiase24.com giới thiệu tài liệu Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen.
Tài liệu bao gồm 9 trang tổng hợp toàn bộ lí thuyết, phương pháp kèm theo các ví dụ và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen, Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập hoàn thành phương trình hóa học về Halogen
A. Lý thuyết và Phương pháp giải
– Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng
– Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
.u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:active, .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u6e5785c63434ac92d0d523a9ffdeeba3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốnga) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
H2 + Cl2 → 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Ca + Cl2 → CaCl2
CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O
b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + 2K → 2 KCl
2KCl → 2K + Cl2
Cl + H2 O → HCl+ HClO
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
Hướng dẫn:
a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4
e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O
g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):
Phương trình Hóa học lớp 10Hướng dẫn:
a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl
3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
.u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:active, .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u03cb18dcd5aa0a4a65765adfd21c3cfd:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)Phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa
Đáp án:
(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: B
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O
Câu 4. Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4(6). Axit HCl tác dụng được với các chất:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Đáp án: A
HCl + KOH → KCl + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Đáp án: D
Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl vàH2SO4 loãng
PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng
FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.
.u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:active, .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u9f05209e74e43ca603fe1b819c15d202:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Hầu trời (2 Dàn ý & 10 mẫu)*Một số lưu ý về muối sunfua
– Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…
– Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…
– Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…
– Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …
Câu 6. Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O –to→
(3) MnO2 + HCl đặc –to→
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: A
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH
(2) 2F2 + 2H2O –to→ O2 + 4HF
(3) MnO2 + 4HCl đặc –to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
D. FeI3 và I2.
Đáp án: C
Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Câu 8. Cho sơ đồ:
Sơ đồ phản ứng hóa học lớp 10
Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.
Đáp án:
2NaCl –đp→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
5/5 – (391 bình chọn)
Related posts:Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen
Các dạng bài tập về liên kết hóa học – Bài tập Hóa 10
Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học
Các dạng bài tập Hóa 10 chương 2 – Bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #hoàn #thành #phương #trình #hóa #học #về #Halogen