Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Bạn đang xem:
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
tại hoami.edu.vn

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

7 tháng trước

Nhằm cung cấp thêm tài liệu học Tiếng Anh cho các bạn, chiase24.com xin giới thiệu cuốn sách Workbook Danh từ đếm được và không đếm được.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, bao gồm lý thuyết và bài tập giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ chỉ định và động từ trong câu. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập Danh từ đếm được và không đếm được

I. Danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ đếm được

– Là những danh từ đếm được. Ví dụ: cô gái, bức tranh, con mèo, cái ghế, cái cây, quả táo

Trước danh từ số ít ta có thể dùng “a/an”

Ví dụ: Đó là một ý kiến ​​hay.

Bạn có cần một chiếc ô?

Lưu ý: chúng ta không thể sử dụng danh từ số ít một mình.

2. Danh từ không đếm được

– Ví dụ: âm nhạc, gạo, tiền, bánh mì, vàng, máu…………

– Trước danh từ không đếm được có thể dùng some, the, much, không dùng a/an được.

Ví dụ: một số vàng, âm nhạc, nhiều phấn khích….

Xem thêm: Giáo án Lịch sử – Địa lý 6 sách Cánh diều (Cả năm)

• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:

chỗ ởkhuyên bảonội thấthành lýbánh mỳsự cho phépgiao thôngrắc rối
thời tiếtdu lịchcông việcthông tinTin tứctiến triểnsắc đẹpcà phê
lòng can đảmdầuNướcxà bônggỗrượukiến thứcthủy tinh

Lưu ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.

• Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thông thường chúng có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

Giấy

– Tôi đã mua một tờ báo (= tờ báo, đếm được)

– Tôi đã mua một số giấy tờ (= giấy viết, không đếm được)

Tóc

– Có một sợi tóc trong súp của tôi. (= một sợi tóc, đếm được)

– Cô ấy có mái tóc đẹp (= tóc, không đếm được)

Kinh nghiệm

– Chúng tôi đã có nhiều trải nghiệm thú vị trong kỳ nghỉ của mình. (= đang hoạt động, đếm được)

– Bạn cần kinh nghiệm cho công việc này (= kinh nghiệm, không đếm được)

Công việc

– Anh ấy đang tìm việc làm (= công việc, không đếm được)

– Jack London đã viết nhiều tác phẩm (= tác phẩm, đếm được)

• Một số trường hợp ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với a/an trong các trường hợp sau:

Một sự giúp đỡ:

– Một bản đồ tốt sẽ là một trợ giúp.

– Kiến thức về:

– Anh ấy có kiến ​​​​thức tốt về toán học.

Một nỗi sợ hãi / một sự nhẹ nhõm:

– Có một nỗi sợ rằng anh ta đã bị sát hại.

– Thật nhẹ nhõm khi ngồi xuống.

Một điều đáng tiếc/xấu hổ/thắc mắc:

– Thật tiếc là bạn không có ở đây.

– Thật tiếc là anh ấy không được trả tiền.

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng:

1. Nếu bạn muốn nghe tin tức, bạn có thể đọc báo/báo.

2. Tôi muốn viết vài lá thư nhưng tôi không có giấy/ tờ giấy nào để viết.

3. Tôi nghĩ có ai đó trong nhà vì có ánh sáng/ánh sáng bên trong.

4. Ánh sáng/ánh sáng đến từ mặt trời.

5. Sáng nay tôi rất vội. Tôi không có thời gian/thời gian cho bữa sáng.

6. “Bạn có tận hưởng kỳ nghỉ của mình không?” – “vâng, chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời/ một khoảng thời gian tuyệt vời.”

Xem thêm: Soạn bài Trái đất xanh trang 122 – Tiếng Việt lớp 2 Những chân trời sáng tạo Tập 2 – Tuần 33

7. Sue rất hữu ích. Cô ấy cho chúng tôi một số lời khuyên/lời khuyên rất hữu ích.

8. Chúng tôi gặp thời tiết rất xấu/ thời tiết rất xấu trong khi chúng tôi đang đi nghỉ.

9. Chúng tôi đã rất không may. Chúng tôi đã gặp xui xẻo/một sự xui xẻo.

10. Rất khó để tìm một công việc/công việc vào lúc này.

11. Tôi phải mua một/vài cái bánh mì vì tôi muốn làm vài cái bánh sandwich.

12. Tin xấu không làm cho mọi người hạnh phúc.

13. Tóc của bạn dài quá. Bạn nên có nó / họ cắt.

14. Không ai bị thương trong vụ tai nạn nhưng thiệt hại / thiệt hại cho chiếc xe là / khá nặng.

Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng các từ cho sẵn bên dưới. Sử dụng a/an khi cần thiết.

tai nạn, bánh quy, máu, Áo khoác, phán quyết, điện, chìa khóa, lá thư, chốc lát, âm nhạc, câu hỏi, đường

1. Đó không phải là lỗi của bạn. Đó là…………..

2. Nghe này!bạn có nghe thấy không…………..?

3. Tôi không thể vào nhà vì tôi không có …………..

4. Hôm nay trời rất ấm áp. Tại sao bạn lại mặc…………..?

5. Bạn có uống …………..trong cà phê không?

6. Bạn có đói không? Bạn có muốn …………..với cà phê của bạn?

7. Cuộc sống của chúng tôi sẽ rất khó khăn nếu không có…………….

8. Tôi không gọi điện cho họ. Tôi đã viết………….thay vào đó.

9. Tim bơm máu…………………… khắp cơ thể.

10. Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi bạn………….?

11. Tôi chưa sẵn sàng. Bạn có thể đợi………….., được không?

12. Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa. Chúng ta phải làm……………..sớm

Bài tập 3: Chia số nhiều từ trong ngoặc

1. Nghiên cứu ba (chương) tiếp theo.

2. Bạn có thể giới thiệu một vài cuốn sách hay không?

3. Tôi đã nhổ hai (chiếc răng) vào ngày hôm trước.

4. Bạn luôn có thể nghe thấy (tiếng vang) trong ngọn núi này.

5. Họ tự hào về (con rể) của họ.

6. Bạn có trồng những quả này (cà chua) trong vườn của bạn không?

7. Tôi nghĩ chúng ta cần hai (đài).

8. (Chân) của tôi thực sự đau.

9. (Mái nhà) của những ngôi nhà này được lợp ngói.

10. Lấy cho tôi hai (ổ) bánh mì.

Xem thêm: Văn mẫu lớp 10: Tóm tắt bài thơ Tự thú của Phạm Ngũ Lão (26 Văn Mẫu)

Bài 4: Sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau.

1. Có nhiều vết bẩn trên sàn nhà.

2. Chúng tôi muốn nhiều nhiên liệu hơn thế.

3. Anh ấy đã uống hai cốc sữa.

4. Lớp học của chúng ta cần 10 lọ mực.

5. Anh ấy gửi cho tôi rất nhiều đồ ăn.

6. Nhiều vàng được tìm thấy ở đó.

7. Anh ấy đã cho tôi rất nhiều rắc rối.

8. bò ăn kiếng.

9. Mưa để lại nhiều nước.

10. Tôi không có nhiều hành lý.

Bài 5. Một số câu cần a/an. Sửa các câu khi cần thiết.

1. Joe đi khắp nơi bằng xe đạp. Anh ấy không có xe. xe hơi

2. Helen đang nghe nhạc khi tôi đến. ĐƯỢC RỒI

3. Chúng tôi đã đến một nhà hàng rất đẹp vào cuối tuần trước. …………

4. Tôi đánh răng bằng kem đánh răng. …………

5. Tôi dùng bàn chải đánh răng để làm sạch răng. …………

6. Bạn có thể cho tôi biết có ngân hàng nào gần đây không? …………

7. Anh trai tôi làm việc cho công ty bảo hiểm ở London. …………

8. Tôi không thích bạo lực. …………

9. Bạn có ngửi thấy mùi sơn không? …………

10. Khi chúng tôi ở Rome, chúng tôi ở trong khách sạn lớn. …………

11. Chúng tôi cần xăng. Tôi hy vọng chúng tôi đến trạm xăng sớm. …………

12. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi. Tôi có vấn đề. …………

13. Tôi thích đề nghị của bạn. Đó là ý tưởng rất thú vị. …………

14. John đã có cuộc phỏng vấn cho công việc vào ngày mai. …………

15. Tôi thích bóng chuyền. Đó là trò chơi tốt. …………

16. Liz không thường đeo đồ trang sức. …………

17. Jane đeo chiếc vòng cổ rất đẹp. …………

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 – (763 bình chọn)

xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Hình Ảnh về:
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Video về:
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Wiki về
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh


Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh -

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

4 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

6 tháng trước

7 tháng trước

Nhằm cung cấp thêm tài liệu học Tiếng Anh cho các bạn, chiase24.com xin giới thiệu cuốn sách Workbook Danh từ đếm được và không đếm được.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, bao gồm lý thuyết và bài tập giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ chỉ định và động từ trong câu. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập Danh từ đếm được và không đếm được

I. Danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ đếm được

- Là những danh từ đếm được. Ví dụ: cô gái, bức tranh, con mèo, cái ghế, cái cây, quả táo

Trước danh từ số ít ta có thể dùng "a/an"

Ví dụ: Đó là một ý kiến ​​hay.

Bạn có cần một chiếc ô?

Lưu ý: chúng ta không thể sử dụng danh từ số ít một mình.

2. Danh từ không đếm được

– Ví dụ: âm nhạc, gạo, tiền, bánh mì, vàng, máu…………

- Trước danh từ không đếm được có thể dùng some, the, much, không dùng a/an được.

Ví dụ: một số vàng, âm nhạc, nhiều phấn khích….

Xem thêm: Giáo án Lịch sử - Địa lý 6 sách Cánh diều (Cả năm)

• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:

chỗ ởkhuyên bảonội thấthành lýbánh mỳsự cho phépgiao thôngrắc rối
thời tiếtdu lịchcông việcthông tinTin tứctiến triểnsắc đẹpcà phê
lòng can đảmdầuNướcxà bônggỗrượukiến thứcthủy tinh

Lưu ý: news có "s" nhưng không phải là danh từ số nhiều.

• Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thông thường chúng có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

Giấy

– Tôi đã mua một tờ báo (= tờ báo, đếm được)

– Tôi đã mua một số giấy tờ (= giấy viết, không đếm được)

Tóc

– Có một sợi tóc trong súp của tôi. (= một sợi tóc, đếm được)

– Cô ấy có mái tóc đẹp (= tóc, không đếm được)

Kinh nghiệm

– Chúng tôi đã có nhiều trải nghiệm thú vị trong kỳ nghỉ của mình. (= đang hoạt động, đếm được)

– Bạn cần kinh nghiệm cho công việc này (= kinh nghiệm, không đếm được)

Công việc

– Anh ấy đang tìm việc làm (= công việc, không đếm được)

– Jack London đã viết nhiều tác phẩm (= tác phẩm, đếm được)

• Một số trường hợp ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với a/an trong các trường hợp sau:

Một sự giúp đỡ:

– Một bản đồ tốt sẽ là một trợ giúp.

– Kiến thức về:

– Anh ấy có kiến ​​​​thức tốt về toán học.

Một nỗi sợ hãi / một sự nhẹ nhõm:

– Có một nỗi sợ rằng anh ta đã bị sát hại.

– Thật nhẹ nhõm khi ngồi xuống.

Một điều đáng tiếc/xấu hổ/thắc mắc:

- Thật tiếc là bạn không có ở đây.

– Thật tiếc là anh ấy không được trả tiền.

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng:

1. Nếu bạn muốn nghe tin tức, bạn có thể đọc báo/báo.

2. Tôi muốn viết vài lá thư nhưng tôi không có giấy/ tờ giấy nào để viết.

3. Tôi nghĩ có ai đó trong nhà vì có ánh sáng/ánh sáng bên trong.

4. Ánh sáng/ánh sáng đến từ mặt trời.

5. Sáng nay tôi rất vội. Tôi không có thời gian/thời gian cho bữa sáng.

6. “Bạn có tận hưởng kỳ nghỉ của mình không?” – “vâng, chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời/ một khoảng thời gian tuyệt vời.”

Xem thêm: Soạn bài Trái đất xanh trang 122 - Tiếng Việt lớp 2 Những chân trời sáng tạo Tập 2 - Tuần 33

7. Sue rất hữu ích. Cô ấy cho chúng tôi một số lời khuyên/lời khuyên rất hữu ích.

8. Chúng tôi gặp thời tiết rất xấu/ thời tiết rất xấu trong khi chúng tôi đang đi nghỉ.

9. Chúng tôi đã rất không may. Chúng tôi đã gặp xui xẻo/một sự xui xẻo.

10. Rất khó để tìm một công việc/công việc vào lúc này.

11. Tôi phải mua một/vài cái bánh mì vì tôi muốn làm vài cái bánh sandwich.

12. Tin xấu không làm cho mọi người hạnh phúc.

13. Tóc của bạn dài quá. Bạn nên có nó / họ cắt.

14. Không ai bị thương trong vụ tai nạn nhưng thiệt hại / thiệt hại cho chiếc xe là / khá nặng.

Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng các từ cho sẵn bên dưới. Sử dụng a/an khi cần thiết.

tai nạn, bánh quy, máu, Áo khoác, phán quyết, điện, chìa khóa, lá thư, chốc lát, âm nhạc, câu hỏi, đường

1. Đó không phải là lỗi của bạn. Đó là…………..

2. Nghe này!bạn có nghe thấy không…………..?

3. Tôi không thể vào nhà vì tôi không có …………..

4. Hôm nay trời rất ấm áp. Tại sao bạn lại mặc…………..?

5. Bạn có uống ..............trong cà phê không?

6. Bạn có đói không? Bạn có muốn …………..với cà phê của bạn?

7. Cuộc sống của chúng tôi sẽ rất khó khăn nếu không có…………….

8. Tôi không gọi điện cho họ. Tôi đã viết………….thay vào đó.

9. Tim bơm máu…………………… khắp cơ thể.

10. Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi bạn………….?

11. Tôi chưa sẵn sàng. Bạn có thể đợi………….., được không?

12. Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa. Chúng ta phải làm……………..sớm

Bài tập 3: Chia số nhiều từ trong ngoặc

1. Nghiên cứu ba (chương) tiếp theo.

2. Bạn có thể giới thiệu một vài cuốn sách hay không?

3. Tôi đã nhổ hai (chiếc răng) vào ngày hôm trước.

4. Bạn luôn có thể nghe thấy (tiếng vang) trong ngọn núi này.

5. Họ tự hào về (con rể) của họ.

6. Bạn có trồng những quả này (cà chua) trong vườn của bạn không?

7. Tôi nghĩ chúng ta cần hai (đài).

8. (Chân) của tôi thực sự đau.

9. (Mái nhà) của những ngôi nhà này được lợp ngói.

10. Lấy cho tôi hai (ổ) bánh mì.

Xem thêm: Văn mẫu lớp 10: Tóm tắt bài thơ Tự thú của Phạm Ngũ Lão (26 Văn Mẫu)

Bài 4: Sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau.

1. Có nhiều vết bẩn trên sàn nhà.

2. Chúng tôi muốn nhiều nhiên liệu hơn thế.

3. Anh ấy đã uống hai cốc sữa.

4. Lớp học của chúng ta cần 10 lọ mực.

5. Anh ấy gửi cho tôi rất nhiều đồ ăn.

6. Nhiều vàng được tìm thấy ở đó.

7. Anh ấy đã cho tôi rất nhiều rắc rối.

8. bò ăn kiếng.

9. Mưa để lại nhiều nước.

10. Tôi không có nhiều hành lý.

Bài 5. Một số câu cần a/an. Sửa các câu khi cần thiết.

1. Joe đi khắp nơi bằng xe đạp. Anh ấy không có xe. xe hơi

2. Helen đang nghe nhạc khi tôi đến. ĐƯỢC RỒI

3. Chúng tôi đã đến một nhà hàng rất đẹp vào cuối tuần trước. …………

4. Tôi đánh răng bằng kem đánh răng. …………

5. Tôi dùng bàn chải đánh răng để làm sạch răng. …………

6. Bạn có thể cho tôi biết có ngân hàng nào gần đây không? …………

7. Anh trai tôi làm việc cho công ty bảo hiểm ở London. …………

8. Tôi không thích bạo lực. …………

9. Bạn có ngửi thấy mùi sơn không? …………

10. Khi chúng tôi ở Rome, chúng tôi ở trong khách sạn lớn. …………

11. Chúng tôi cần xăng. Tôi hy vọng chúng tôi đến trạm xăng sớm. …………

12. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi. Tôi có vấn đề. …………

13. Tôi thích đề nghị của bạn. Đó là ý tưởng rất thú vị. …………

14. John đã có cuộc phỏng vấn cho công việc vào ngày mai. …………

15. Tôi thích bóng chuyền. Đó là trò chơi tốt. …………

16. Liz không thường đeo đồ trang sức. …………

17. Jane đeo chiếc vòng cổ rất đẹp. …………

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

5/5 - (763 bình chọn)

[rule_{ruleNumber}]

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

[rule_3_plain]

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

4 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

6 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

6 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

6 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

6 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

6 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

6 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

6 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

7 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm đượcI. Danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcBài tập 1: Chọn đáp án đúng:Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơnBài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.Bài 5. Some of these sentences need a/an. Correct the sentences where necessary.Related posts:

Nhằm đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được.

Đây là tài liệu rất hữu ích, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Đây là điều rất quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng tới việc lựa chọn những chỉ định từ và động từ trong câu. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
I. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”

Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
.ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:active, .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Giáo án Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều (Cả năm)• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation
advice
furniture
luggage
bread
permission
traffic
trouble
weather
travel
work
information
news
progress
beauty
coffee
courage
oil
water
soap
wood
wine
knowledge
glass

Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper
– I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
– I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
Hair
– There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
– She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
Experience
– We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)
– You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
Work
– He is looking for work(=công việc, không đếm được)
– Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:
A help:
– A good map would be a help.
– A knowledge of:
– He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief:
– There is a fear that he has been murdered.
– It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
– It’s a pity you weren’t here.
– It’s a shame he wasn’t paid.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
.u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:active, .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Soạn bài Trái Đất xanh của em trang 122 – Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 – Tuần 337. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
1. It wasn’t your fault. It was………..
2. Listen!can you hear………..?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?
5. Do you take ……………..in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without…………….
8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.
9. The heart pumps …………………through the body.
10. Excuse me, but can I ask you………….?
11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon
Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter).
2. Can you recommend some good (book)?
3. I had two (tooth) pulled out the other day.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. My (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get me two (loaf) of bread.
.ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:active, .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 10: Tổng hợp những kết bài bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão (26 Mẫu)Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn’t have many luggages.
Bài 5. Some of these sentences need a/an. Correct the sentences where necessary.
1. Joe goes everywhere by bike. He hasn’t got car. a car
2. Helen was listening to music when I arrived. OK
3. We went to very nice restaurant last weekend. ………
4. I clean my teeth with toothpaste. ………
5. I use toothbrush to clean my teeth. ………
6. Can you tell me if there’s bank near here? ………
7. My brother works for insurance company in London. ………
8. I don’t ike violence. ………
9. Can you smell paint? ………
10. When we were in Rome, we stayed in big hotel. ………
11. We need petrol. I hope we come to petrol station soon. ………
12. I wonder if you can help me. I have problem. ………
13. I like your suggestion. It’s very interesting idea. ………
14. John has got interview for job tomorrow. ………
15. I like volleyball. It’s good game. ………
16. Liz doesn’t usually wear jewellerye. ………
17. Jane was wearing beautiful necklace. ………
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (763 bình chọn)

Related posts:Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh
Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh
Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Bài tập so sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

[rule_2_plain]

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

[rule_2_plain]

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

[rule_3_plain]

#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả

4 tháng ago

5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết

4 tháng ago

Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết

6 tháng ago

Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp

6 tháng ago

Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà

6 tháng ago

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

6 tháng ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

6 tháng ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

6 tháng ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2023

6 tháng ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

7 tháng ago

Danh mục bài viết

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });

Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm đượcI. Danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcBài tập 1: Chọn đáp án đúng:Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơnBài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.Bài 5. Some of these sentences need a/an. Correct the sentences where necessary.Related posts:

Nhằm đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, chiase24.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được.

Đây là tài liệu rất hữu ích, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Đây là điều rất quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng tới việc lựa chọn những chỉ định từ và động từ trong câu. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
I. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”

Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
.ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:active, .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ube69001912e0d0a51a450edb602d2ef3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Giáo án Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều (Cả năm)• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation
advice
furniture
luggage
bread
permission
traffic
trouble
weather
travel
work
information
news
progress
beauty
coffee
courage
oil
water
soap
wood
wine
knowledge
glass

Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper
– I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
– I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
Hair
– There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
– She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
Experience
– We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)
– You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
Work
– He is looking for work(=công việc, không đếm được)
– Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:
A help:
– A good map would be a help.
– A knowledge of:
– He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief:
– There is a fear that he has been murdered.
– It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
– It’s a pity you weren’t here.
– It’s a shame he wasn’t paid.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
.u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:active, .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u384fee2c4d28b3ded411c1e1359a89ad:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Soạn bài Trái Đất xanh của em trang 122 – Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 – Tuần 337. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
1. It wasn’t your fault. It was………..
2. Listen!can you hear………..?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?
5. Do you take ……………..in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without…………….
8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.
9. The heart pumps …………………through the body.
10. Excuse me, but can I ask you………….?
11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon
Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter).
2. Can you recommend some good (book)?
3. I had two (tooth) pulled out the other day.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. My (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get me two (loaf) of bread.
.ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:active, .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ub264bed1b822b9a6b1fa60b4b32b516c:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 10: Tổng hợp những kết bài bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão (26 Mẫu)Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn’t have many luggages.
Bài 5. Some of these sentences need a/an. Correct the sentences where necessary.
1. Joe goes everywhere by bike. He hasn’t got car. a car
2. Helen was listening to music when I arrived. OK
3. We went to very nice restaurant last weekend. ………
4. I clean my teeth with toothpaste. ………
5. I use toothbrush to clean my teeth. ………
6. Can you tell me if there’s bank near here? ………
7. My brother works for insurance company in London. ………
8. I don’t ike violence. ………
9. Can you smell paint? ………
10. When we were in Rome, we stayed in big hotel. ………
11. We need petrol. I hope we come to petrol station soon. ………
12. I wonder if you can help me. I have problem. ………
13. I like your suggestion. It’s very interesting idea. ………
14. John has got interview for job tomorrow. ………
15. I like volleyball. It’s good game. ………
16. Liz doesn’t usually wear jewellerye. ………
17. Jane was wearing beautiful necklace. ………
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

5/5 – (763 bình chọn)

Related posts:Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh
Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh
Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Bài tập so sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #Danh #từ #đếm #được #và #Danh #từ #không #đếm #được #trong #tiếng #Anh

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button